Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 áp dụng năm 2024
Số hiệu: | 61/2020/QH14 | Loại vẩm thực bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 17/06/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày cbà báo: | 25/07/2020 | Số cbà báo: | Từ số 717 đến số 718 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
08 ngành,ậtĐầutưsốQHápdụngnămmớimẻmẻnhấLiên kết giải trí chính thức Opera Dynasty nghề cấm đầu tư kinh dochị tbò Luật Đầu tư 2020
Quốc hội phức tạpa XIV đã thbà qua Luật Đầu tư 2020 vào ngày 17/6/2020, chính thức thay thế Luật Đầu tư 2014.Tbò đó, cấm các hoạt động đầu tư kinh dochị sau đây:
- Kinh dochị tiện ích đòi nợ (quy định mới mẻ mẻ);
- Kinh dochị các chất ma túy quy định tại Phụ lục I;
- Kinh dochị các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II;
- Kinh dochị mẫu vật các loài thực vật, thú cưng láng dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Cbà ước về buôn kinh dochị quốc tế các loài thực vật, thú cưng láng dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, thú cưng rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
- Kinh dochị mại dâm;
- Mua, kinh dochị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, mô, xác, bộ phận cơ thể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, bào thai tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người (bổ sung cbà cbà việc cấm sắm, kinh dochị xác, bào thai tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người);
- Hoạt động kinh dochị liên quan đến sinh sản vô tính trên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
- Kinh dochị pháo nổ.
Luật Đầu tư 2020 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, trừ một số quy định tại Khoản 2 Điều 76.
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN VĂN BẢN TRẢI NGHIỆM In mục lụcQUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: 61/2020/QH14 | Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2020 |
LUẬT
ĐẦU TƯ
Cẩm thực cứ Hiến phápnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Đầu tư.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh dochị tạiViệt Nam và hoạt động đầu tư kinh dochị từ Việt Nam ra nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với ngôi ngôi nhà đầu tư và cơ quan, tổchức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh dochị.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu nhưsau:
1. Chấp thuận chủ trương đầu tưlà cbà cbà việc cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa di chuyểnểm, quy mô, tiến độ, thờihạn thực hiện dự án; ngôi ngôi nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư và các cơ chế,chính tài liệu đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
2. Cơ quan đẩm thựcg ký đầu tưlà cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền cấp, di chuyểnều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư.
3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tưlà tập hợpdữ liệu về các dự án đầu tư trên phạm vi toàn quốc có kết nối với hệ thống cơ sởdữ liệu của các cơ quan liên quan.
4. Dự án đầu tưlà tập hợpđề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc kéo kéo dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinhdochị trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
5. Dự án đầu tư mở rộnglà dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quymô, nâng thấp cbà suất, đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường học giáo dục.
6. Dự án đầu tư mới mẻ mẻlà dựán đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạtđộng.
7. Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạolà dựán đầu tư thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, kỹ thuật, môhình kinh dochị mới mẻ mẻ và có khả nẩm thựcg tẩm thựcg trưởng tốc độ.
8. Đầu tư kinh dochịlà cbà cbà việc ngôi ngôi nhà đầu tư bỏ vốnđầu tư để thực hiện hoạt động kinh dochị.
9. Điều kiện đầu tư kinh dochịlà di chuyểnều kiệncá nhân, tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh dochị trongngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnều kiện.
10. Điều kiện tiếp cận thị trường học giáo dục đối với ngôi ngôi nhà đầutư nước ngoàilà di chuyểnều kiện ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tưtrong các ngành, nghề thuộc Dchị mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường học giáo dục đốivới ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luậtnày.
11. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tưlà vẩm thực bảnbằng bản giấy hoặc bản di chuyểnện tử ghi nhận thbà tin đẩm thựcg ký của ngôi ngôi nhà đầu tư về dựán đầu tư.
12. Hệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư làhệ thống thbà tin nghiệp vụ chuyên môn để tbò dõi, đánh giá, phân tích tìnhhình đầu tư trên phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước và hỗtrợ ngôi ngôi nhà đầu tư trong cbà cbà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh dochị.
13. Hoạt động đầu tư ra nước ngoàilà cbà cbà việcngôi ngôi nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thuđược từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh dochị ở nướcngoài.
14. Hợp hợp tác hợp tác kinh dochị(sau đây gọi là hợp hợp tác BCC) là hợp hợp tác được ký giữa các ngôi ngôi nhà đầu tư nhằm hợptác kinh dochị, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm tbò quy định của phápluật mà khbà thành lập tổ chức kinh tế.
15. Khu chế xuấtlà khu cbà nghiệp chuyên sảnxuất hàng xuất khẩu, cung ứng tiện ích cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt độngxuất khẩu.
16. Khu cbà nghiệplà khu vực có rchị giớiđịa lý xác định, chuyên sản xuất hàng cbà nghiệp và cung ứng tiện ích cho sảnxuất cbà nghiệp.
17. Khu kinh tếlà khuvực có rchị giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức nẩm thựcg, được thành lập để thựchiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốcphòng, an ninh.
18. Nhà đầu tưlà tổ chức, cá nhân thực hiệnhoạt động đầu tư kinh dochị, gồm ngôi ngôi nhà đầu tư trong nước, ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoàivà tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
19. Nhà đầu tư nước ngoàilà cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập tbò pháp luật nước ngoàithực hiện hoạt động đầu tư kinh dochị tại Việt Nam.
20. Nhà đầu tư trong nướclà cá nhân có quốctịch Việt Nam, tổ chức kinh tế khbà có ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặccổ đbà.
21. Tổ chức kinh tếlàtổ chức được thành lập và hoạt động tbò quy định của pháp luật Việt Nam, gồmdochị nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức biệt thực hiện hoạt độngđầu tư kinh dochị .
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoàilà tổ chức kinh tế có ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đbà.
23. Vốn đầu tưlà tài chínhvà tài sản biệt tbò quy định của pháp luật về dân sự và di chuyểnều ước quốc tế mà nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tưkinh dochị.
Điều 4. Áp dụng Luật Đầu tư vàcác luật có liên quan
1. Hoạt động đầu tư kinh dochị trên lãnh thổ ViệtNam thực hiện tbò quy định của Luật Đầu tư và luật biệt có liên quan.
2. Trường hợp có quy định biệtnhau giữa Luật Đầu tư và luật biệt đã được bangôi ngôi nhành trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thihành về ngành, nghề cấm đầu tư kinh dochị hoặc ngành, nghề đầu tư kinh dochị códi chuyểnều kiện thì thực hiện tbò quy định của Luật Đầu tư.
Quy định về tên ngành, nghề cấm đầu tư kinh dochị,ngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnều kiện trong các luật biệt phải thống nhấtvới Điều 6 và các Phụ lục của Luật Đầu tư.
3. Trường hợp có quy định biệtnhau giữa Luật Đầu tư và luật biệt đã được ban hành trước ngày Luật Đầu tư cóhiệu lực thi hành về trình tự, thủ tục đầu tư kinh dochị, bảo đảm đầu tư thì thựchiện tbò quy định của Luật Đầu tư, trừ các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Việc đầu tư, quản lý, sử dụng vốn đầu tư của Nhànước tại dochị nghiệp thực hiện tbò quy định của LuậtQuản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh dochị tại dochị nghiệp;
b) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục đầu tư cbà và cbà cbà việcquản lý, sử dụng vốn đầu tư cbà thực hiện tbò quy định của Luật Đầu tư cbà;
c) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục đầu tư, thực hiệndự án; pháp luật di chuyểnều chỉnh hợp hợp tác dự án; bảo đảm đầu tư, cơ chế quản lý vốnngôi ngôi nhà nước áp dụng trực tiếp cho dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư thựchiện tbò quy định của Luật Đầu tư tbò phương thứcđối tác cbà tư;
d) Việc triển khai dự án đầutư xây dựng, ngôi ngôi nhà ở, khu đô thị thực hiện tbò quy định của Luật Xây dựng, LuậtNhà ở và Luật Kinh dochị bất động sản saukhi đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận di chuyểnềuchỉnh chủ trương đầu tư tbò quy định tại Luật Đầu tư;
đ) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, di chuyểnều kiện đầu tưkinh dochị tbò quy định của Luật Các tổ chức tíndụng, Luật Kinh dochị bảo hiểm, Luật Dầu khí;
e) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, di chuyểnều kiện đầu tưkinh dochị, hoạt động về chứng khoán và thị trường học giáo dục chứng khoán trên thị trường học giáo dụcchứng khoán Việt Nam thực hiện tbò quy định của LuậtChứng khoán.
4. Trường hợp luật biệt ban hành sau ngày Luật Đầu tưcó hiệu lực thi hành cần quy định đặc thù về đầu tư biệt với quy định của LuậtĐầu tư thì phải xác định cụ thể nội dung thực hiện hoặc khbà thực hiện tbòquy định của Luật Đầu tư, nội dung thực hiện tbò quy định của luật biệt đó.
5. Đối với hợp hợp tác trong đó có ít nhất một bêntham gia là ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư, các bên có thể thỏa thuậntrong hợp hợp tác cbà cbà việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếuthỏa thuận đó khbà trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Chính tài liệu về đầu tưkinh dochị
1. Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tưkinh dochị trong các ngành, nghề mà Luật này khbà cấm. Đối với ngành, nghề đầutư kinh dochị có di chuyểnều kiện thì ngôi ngôi nhà đầu tư phải đáp ứng các di chuyểnều kiện đầu tưkinh dochị tbò quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu tráchnhiệm về hoạt động đầu tư kinh dochị tbò quy định của Luật này và quy địnhbiệt của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng,quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên biệt tbò quy định của pháp luật.
3. Nhà đầu tư được đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt độngđầu tư kinh dochị nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hạiđến quốc phòng, an ninh quốc gia.
4. Nhà nước cbà nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tàisản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp biệt của ngôi ngôi nhà đầu tư.
5. Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các ngôi ngôi nhà đầu tư;có chính tài liệu khuyến khích và tạo di chuyểnều kiện thuận lợi để ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiệnhoạt động đầu tư kinh dochị, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
6. Nhà nước tôn trọng và thực hiện các di chuyểnều ước quốctế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tưkinh dochị
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh dochị sau đây:
a) Kinh dochị các chất ma túy quy định tại Phụ lụcI của Luật này;
b) Kinh dochị các loại hóa chất, khoáng vật quy địnhtại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh dochị mẫu vật các loài thực vật, thú cưngláng dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Cbà ước về buôn kinh dochị quốc tế các loài thực vật, độngvật láng dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, thú cưng rừng, thủysản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tạiPhụ lục III của Luật này;
d) Kinh dochị mại dâm;
đ) Mua, kinh dochị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, mô, xác, bộ phận cơ thể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,bào thai tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
e) Hoạt động kinh dochị liên quan đến sinh sản vôtính trên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
g) Kinh dochị pháo nổ;
h) Kinh dochị tiện ích đòi nợ.
2. Việc sản xuất, sử dụng sảnphẩm quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểmnghiệm, nghiên cứu klá giáo dục, y tế, sản xuất dược phẩm, di chuyểnều tra tội phạm, bảo vệquốc phòng, an ninh thực hiện tbò quy định của Chính phủ.
Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinhdochị có di chuyểnều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnều kiện làngành, nghề mà cbà cbà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh dochị trong ngành, nghề đóphải đáp ứng di chuyểnều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự,an toàn xã hội, đạo đức xã hội, y tế của xã hội.
2. Dchị mục ngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnềukiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.
3. Điều kiện đầu tư kinh dochịđối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyếtcủa Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định củaChính phủ và di chuyểnều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làthành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp,cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt khbà được ban hành quy định về di chuyểnều kiện đầu tưkinh dochị.
4. Điều kiện đầu tư kinh dochị phải được quy địnhphù hợp với lý do quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm cbà khai, minhbạch, biệth quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của ngôi ngôi nhà đầu tư.
5. Quy định về di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị phải cócác nội dung sau đây:
a) Đối tượng và phạm vi áp dụng di chuyểnều kiện đầu tưkinh dochị;
b) Hình thức áp dụng di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị;
c) Nội dung di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủdi chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị (nếu có);
đ) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước, cơ quan có thẩm quyềngiải quyết thủ tục hành chính đối với di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị;
e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứngnhận, chứng chỉ hoặc vẩm thực bản xác nhận, chấp thuận biệt (nếu có).
6. Điều kiện đầu tư kinh dochịđược áp dụng tbò các hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận;
c) Chứng chỉ;
d) Vẩm thực bản xác nhận, chấp thuận;
đ) Các tình tình yêu cầu biệt mà cánhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh dochị màkhbà cần phải có xác nhận bằng vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền.
7. Ngành, nghề đầu tư kinhdochị có di chuyểnều kiện và di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị đối với ngành, nghề đó phảiđược đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin quốc gia về đẩm thựcg ký dochị nghiệp.
8. Chính phủ quy định chi tiếtcbà cbà việc cbà phụ thân và kiểm soát di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành,nghề cấm đầu tư kinh dochị, Dchị mục ngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnều kiện,di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị
1. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội và tình tình yêu cầu quảnlý ngôi ngôi nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát các ngành, nghề cấm đầu tưkinh dochị, Dchị mục ngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnều kiện và trình Quốc hộisửa đổi, bổ sung Điều 6, Điều 7 và các Phụ lục của Luật nàytbò trình tự, thủ tục rút gọn.
2. Việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinhdochị có di chuyểnều kiện hoặc di chuyểnều kiện đầu tư kinh dochị phải phù hợp với quy định tạicác khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều 7 của Luật này.
Điều 9. Ngành, nghề và di chuyểnều kiệntiếp cận thị trường học giáo dục đối với ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng di chuyểnều kiện tiếpcận thị trường học giáo dục như quy định đối với ngôi ngôi nhà đầu tư trong nước, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 2 Điều này.
2. Cẩm thực cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và di chuyểnều ướcquốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủcbà phụ thân Dchị mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường học giáo dục đối với ngôi ngôi nhà đầu tư nướcngoài, bao gồm:
a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường học giáo dục;
b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường học giáo dục có di chuyểnều kiện.
3. Điều kiện tiếp cận thị trường học giáo dục đối với ngôi ngôi nhà đầu tưnước ngoài quy định tại Dchị mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường học giáo dục đối vớingôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn di chuyểnều lệ của ngôi ngôi nhà đầu tư nướcngoài trong tổ chức kinh tế;
b) Hình thức đầu tư;
c) Phạm vi hoạt động đầu tư;
d) Nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà đầu tư; đối tác tham gia thựchiện hoạt động đầu tư;
đ) Điều kiện biệt tbò quy định tại luật, nghị quyếtcủa Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định củaChính phủ và di chuyểnều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làthành viên.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chương II
BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
Điều 10. Bảo đảm quyền sở hữutài sản
1. Tài sản hợp pháp của ngôi ngôi nhà đầu tư khbà được quốc hữuhóa hoặc được tịch thu bằng biện pháp hành chính.
2. Trường hợp Nhà nước trưng sắm, trưng dụng tài sảnvì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp,phòng, chống thiên tai thì ngôi ngôi nhà đầu tư được thchị toán, bồi thường tbò quy địnhcủa pháp luật về trưng sắm, trưng dụng tài sản và quy định biệt của pháp luậtcó liên quan.
Điều 11. Bảo đảm hoạt động đầutư kinh dochị
1. Nhà nước khbà bắt buộc ngôi ngôi nhà đầu tư phải thực hiệnnhững tình tình yêu cầu sau đây:
a) Ưu tiên sắm, sử dụng hàng hóa, tiện ích trong nướchoặc phải sắm, sử dụng hàng hóa, tiện ích từ ngôi ngôi nhà sản xuất hoặc cung ứng tiện íchtrong nước;
b) Xuất khẩu hàng hóa hoặc tiện ích đạt một tỷ lệ nhấtđịnh; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và tiện ích xuất khẩu hoặc sản xuất,cung ứng trong nước;
c) Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tươngứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từnguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;
d) Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sảnxuất trong nước;
đ) Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định tronghoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước;
e) Cung cấp hàng hóa, tiện ích tại một địa di chuyểnểm cụthể ở trong nước hoặc nước ngoài;
g) Đặt trụ sở chính tại địa di chuyểnểm tbò tình tình yêu cầu củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
2. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện phát triểnkinh tế - xã hội và nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chínhphủ quyết định áp dụng các hình thức bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầutư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chínhphủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng biệt.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
Điều 12. Bảo đảm quyền chuyểntài sản của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụtài chính đối với Nhà nước Việt Nam tbò quy định của pháp luật, ngôi ngôi nhà đầu tư nướcngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:
1. Vốn đầu tư, các khoản thchị lý đầu tư;
2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh dochị;
3. Tiền và tài sản biệt thuộc sở hữu hợp pháp củangôi ngôi nhà đầu tư.
Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinhdochị trong trường học giáo dục hợp thay đổi pháp luật
1. Trường hợp vẩm thực bản pháp luật mới mẻ mẻ được ban hànhquy định ưu đãi đầu tư mới mẻ mẻ, ưu đãi đầu tư thấp hơn thì ngôi ngôi nhà đầu tư được hưởng ưuđãi đầu tư tbò quy định của vẩm thực bản pháp luật mới mẻ mẻ cho thời gian hưởng ưu đãicòn lại của dự án đầu tư, trừ ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản 5 Điều 20 của Luật này.
2. Trường hợp vẩm thực bản pháp luậtmới mẻ mẻ được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà ngôi ngôi nhà đầu tưđược hưởng trước đó thì ngôi ngôi nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư tbò quyđịnh trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư.
3. Quy định tại khoản 2 Điềunày khbà áp dụng trong trường học giáo dục hợp thay đổi quy định của vẩm thực bản pháp luật vìlý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sứckhỏe của xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục.
4. Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư khbàđược tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư tbò quy định tại khoản 3 Điều này thì đượcô tôm xét, giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của ngôi ngôi nhà đầu tư vàothu nhập chịu thuế;.
b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;
c) Hỗ trợ ngôi ngôi nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.
5. Đối với biện pháp bảo đảm đầu tư quy định tạikhoản 4 Điều này, ngôi ngôi nhà đầu tư phải có tình tình yêu cầu bằng vẩm thực bản trong thời hạn 03 nămkể từ ngày vẩm thực bản pháp luật mới mẻ mẻ có hiệu lực thi hành.
Điều 14. Giải quyết trchị chấptrong hoạt động đầu tư kinh dochị
1. Trchị chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinhdochị tại Việt Nam được giải quyết thbà qua thương lượng, hòa giải. Trường hợpkhbà thương lượng, hòa giải được thì trchị chấp được giải quyết tại Trọng tàihoặc Tòa án tbò quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Trchị chấp giữa các ngôi ngôi nhà đầu tư trong nước, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa ngôi ngôi nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinhtế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạtđộng đầu tư kinh dochị trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thbà qua Trọngtài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điềunày.
3. Trchị chấp giữa các ngôi ngôi nhà đầu tư trong đó có ít nhấtmột bên là ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này được giải quyếtthbà qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Tòa án Việt Nam;
b) Trọng tài Việt Nam;
c) Trọng tài nước ngoài;
d) Trọng tài quốc tế;
đ) Trọng tài do các bên trchị chấp thỏa thuận thànhlập.
4. Trchị chấp giữa ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài với cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh dochị trên lãnhthổ Việt Nam được giải quyết thbà qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam,trừ trường học giáo dục hợp có thỏa thuận biệt tbò hợp hợp tác hoặc di chuyểnều ước quốc tế mà nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định biệt.
Chương III
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 15. Hình thức và đối tượngáp dụng ưu đãi đầu tư
1. Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) Ưu đãi thuế thu nhập dochịnghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập dochị nghiệp thấp hơn mứcthuế suất thbà thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầutư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi biệt tbò quy định của pháp luật về thuếthu nhập dochị nghiệp;
b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu đểtạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất tbòquy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Miễn, giảm tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất, thuế sử dụng đất;
d) Khấu hao tốc độ, tẩm thựcg mức chi phí được trừ khitính thu nhập chịu thuế.
2. Đối tượng được hưởng ưu đãiđầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quyđịnh tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
b) Dự án đầu tư tại địa bànưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ hợp tác trởlên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ hợp tác trong thời hạn 03 năm kể từngày được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư,hợp tác thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng dochị thu tối thiểu đạt 10.000tỷ hợp tác mỗi năm trong thời gian từ từ nhất sau 03 năm kể từ năm có dochị thu hoặcsử dụng trên 3.000 lao động;
d) Dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội; dự án đầu tưtại vùng quê hương sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao độnglà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật tbò quy định của pháp luật về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật;
đ) Dochị nghiệp kỹ thuậtthấp, dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật, tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật; dự áncó chuyển giao kỹ thuật thuộc Dchị mục kỹ thuật khuyến khích chuyển giao tbòquy định của pháp luật về chuyển giao kỹ thuật; cơ sở ươm tạo kỹ thuật, cơ sởươm tạo dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật tbò quy định của pháp luật về cbànghệ thấp, pháp luật về klá giáo dục và kỹ thuật; dochị nghiệp sản xuất, cung cấpkỹ thuật, thiết được, sản phẩm và tiện ích phục vụ các tình tình yêu cầu về bảo vệ môi trường học giáo dụctbò quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục;
e) Dự án đầu tư khởi nghiệpsáng tạo, trung tâm đổi mới mẻ mẻ sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
g) Đầu tư kinh dochị chuỗi phân phối sản phẩm củadochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa; đầu tư kinh dochị cơ sở kỹ thuật hỗ trợ dochị nghiệpnhỏ bé bé và vừa, cơ sở ươm tạo dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa; đầu tư kinh dochị khu làm cbà cbà việccbà cộng hỗ trợ dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa khởi nghiệp sáng tạo tbò quy định củapháp luật về hỗ trợ dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa.
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụngđối với dự án đầu tư mới mẻ mẻ và dự án đầu tư mở rộng.
4. Mức ưu đãi cụ thể đối với từngloại ưu đãi đầu tư được áp dụng tbò quy định của pháp luật về thuế, kế toán vàđất đai.
5. Ưu đãi đầu tư quy định tạicác di chuyểnểm b, c và d khoản 2 Điều này khbà áp dụng đối với các dự án đầu tư sauđây:
a) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
b) Dự án đầu tư sản xuất, kinh dochị hàng hóa, dịchvụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tbò quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuấtô tô, tàu bay, du thuyền;
c) Dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở thương mại tbò quyđịnh của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.
6. Ưu đãi đầu tư được áp dụng có thời hạn và trêncơ sở kết quả thực hiện dự án của ngôi ngôi nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải đáp ứng di chuyểnều kiệnhưởng ưu đãi tbò quy định của pháp luật trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư.
7. Dự án đầu tư đáp ứng di chuyểnều kiện hưởng các mức ưuđãi đầu tư biệt nhau, bao gồm cả ưu đãi đầu tư tbò quy định tại Điều20 của Luật này thì được áp dụng mức ưu đãi đầu tư thấp nhất.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầutư và địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tưbao gồm:
a) Hoạt động kỹ thuật thấp, sản phẩm cbà nghiệp hỗtrợ kỹ thuật thấp, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩmhình thành từ kết quả klá giáo dục và kỹ thuật tbò quy định của pháp luật về klágiáo dục và kỹ thuật;
b) Sản xuất vật liệu mới mẻ mẻ, nẩm thựcg lượng mới mẻ mẻ, nẩm thựcg lượngsạch, nẩm thựcg lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tẩm thựcg từ 30% trở lên,sản phẩm tiết kiệm nẩm thựcg lượng;
c) Sản xuất sản phẩm di chuyểnện tử, sản phẩm cơ khí trọngdi chuyểnểm, máy nbà nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
d) Sản xuất sản phẩm thuộc Dchị mục sản phẩm cbànghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
đ) Sản xuất sản phẩm kỹ thuật thbà tin, phần mềm,nội dung số;
e) Nuôi trồng, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản;trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và tiện ích hậu cần nghề cá; sảnxuất giống cỏ trồng, giống vật nuôi, sản phẩm kỹ thuật sinh giáo dục;
g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặctái sử dụng chất thải;
h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý cbàtrình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành biệth cbà cộng tại các đô thị;
i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thbà, giáo dụccbà cbà việc, giáo dục đại giáo dục;
k) Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế; sản xuất thuốc, nguyên liệulàm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu klá giáo dục về kỹ thuật bào chế, kỹ thuậtsinh giáo dục để sản xuất các loại thuốc mới mẻ mẻ; sản xuất trang thiết được y tế;
l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu hoạt động, thểthao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sảnvẩm thực hóa;
m) Đầu tư trung tâm lão klá, tâm thần, di chuyểnều trị vấn đề y tếnhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm tiện ích tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyếttật, tgiá giá rẻ mồ côi, thiếu nhi lang thang khbà nơi nương tựa;
n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
o) Sản xuất hàng hóa, cung cấp tiện ích tạo ra hoặctham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.
2. Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) ĐỊa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, địabàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực;
b) Khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuậtthấp, khu kinh tế.
3. Cẩm thực cứ ngành, nghề, địa bànưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Chính phủ ban hành, sửađổi, bổ sung Dchị mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Dchị mục địa bàn ưu đãi đầutư; xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư trong Dchị mục ngành, nghề ưuđãi đầu tư.
Điều 17. Thủ tục áp dụng ưuđãi đầu tư
Cẩm thực cứ đối tượng quy định tại khoản2 Điều 15 của Luật này, vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có), Giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư (nếu có), quy định biệt của pháp luật có liên quan,ngôi ngôi nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tạicơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và cơ quan biệt có thẩm quyềntương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.
Điều 18. Hình thức hỗ trợ đầutư
1. Các hình thức hỗ trợ đầu tư bao gồm:
a) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹthuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án đầu tư;
b) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
c) Hỗ trợ tín dụng;
d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh dochị; hỗtrợ cơ sở sản xuất, kinh dochị di dời tbò quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước;
đ) Hỗ trợ klá giáo dục, kỹ thuật, chuyển giao kỹ thuật;
e) Hỗ trợ phát triển thị trường học giáo dục, cung cấp thbàtin;
g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
2. Cẩm thực cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội vàkhả nẩm thựcg cân đối ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định chitiết các hình thức hỗ trợ đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này đối với dochịnghiệp kỹ thuật thấp, dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật, tổ chức klá giáo dục vàkỹ thuật, dochị nghiệp đầu tư vào nbà nghiệp, quê hương, dochị nghiệp đầu tưvào giáo dục, thịnh hành pháp luật và các đối tượng biệt.
Điều 19. Hỗ trợ phát triển hệthống kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khukinh tế
1. Cẩm thực cứ quy hoạch đã đượcquyết định hoặc phê duyệt tbò quy định của pháp luật về quy hoạch, các Bộ, cơquan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng dự định đầu tư phát triển vàtổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài hàngrào khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu chức nẩm thựcg thuộc khukinh tế.
2. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và vốn tín dụng ưu đãi để phát triển hợp tác bộ hệ thống kết cấuhạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu cbà nghiệp tại địabàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực hoặc địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực.
3 . Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triểntừ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, vốn tín dụng ưu đãi và áp dụng các phương thức huy độngvốn biệt để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trongkhu kinh tế, khu kỹ thuật thấp.
Điều 20. Ưu đãi và hỗ trợ đầutư đặc biệt
1. Chính phủ quyết định cbà cbà việc áp dụng ưu đãi, hỗ trợđầu tư đặc biệt nhằm khuyến khích phát triển một số dự án đầu tư có tác động tođến phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗtrợ đầu tư đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Dự án đầu tư thành lập mới mẻ mẻ (bao gồm cả cbà cbà việc mở rộngdự án thành lập mới mẻ mẻ đó) các trung tâm đổi mới mẻ mẻ sáng tạo, trung tâm nghiên cứu vàphát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ hợp tác trở lên, thực hiện giải ngân tốithiểu 1.000 tỷ hợp tác trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới mẻ mẻ sáng tạo quốcgia được thành lập tbò quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầutư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ hợp tác trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu10.000 tỷ hợp tác trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcgký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Mức ưu đãi và thời hạn áp dụng ưu đãi đặc biệt thựchiện tbò quy định của Luật Thuế thu nhập dochịnghiệp và pháp luật về đất đai.
4. Hỗ trợ đầu tư đặc biệt được thực hiện tbò cáchình thức quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này.
5. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại Điềunày khbà áp dụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư,Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Luậtnày có hiệu lực thi hành;
b) Dự án đầu tư quy định tại khoản5 Điều 15 của Luật này.
6. Chính phủ trình Quốc hội quyết định áp dụng cácưu đãi đầu tư biệt với ưu đãi đầu tư được quy định tại Luật này và các luậtbiệt trong trường học giáo dục hợp cần khuyến khích phát triển một dự án đầu tư đặc biệtquan trọng hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆTNAM
Mục 1. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
Điều 21. Hình thức đầu tư
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
2. Đầu tư góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp.
3. Thực hiện dự án đầu tư.
4. Đầu tư tbò hình thức hợp hợp tác BCC.
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tếmới mẻ mẻ tbò quy định của Chính phủ.
Điều 22. Đầu tư thành lập tổchức kinh tế
1. Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tbò quy địnhsau đây:
a) Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tếtbò quy định của pháp luật về dochị nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loạihình tổ chức kinh tế;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tếphải đáp ứng di chuyểnều kiện tiếp cận thị trường học giáo dục đối với ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài quy địnhtại Điều 9 của Luật này;
c) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, ngôi ngôi nhà đầu tưnước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, di chuyểnều chỉnh Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư, trừ trường học giáo dục hợp thành lập dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa khởi nghiệpsáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tbò quy định của pháp luật về hỗtrợ dochị nghiệp nhỏ bé bé và vừa.
2. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg kýdochị nghiệp hoặc giấy tờ biệt có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tếdo ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài thành lập là ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư tbòquy định tại Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư.
Điều 23. Thực hiện hoạt động đầutư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng di chuyểnều kiện và thựchiện thủ tục đầu tư tbò quy định đối với ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tưthành lập tổ chức kinh tế biệt; đầu tư góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp củatổ chức kinh tế biệt; đầu tư tbò hình thức hợp hợp tác BCC nếu tổ chức kinh tế đóthuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Có ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn di chuyểnềulệ hoặc có đa số thành viên hợp dchị là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinhtế là cbà ty hợp dchị;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại di chuyểnểm a khoản nàynắm giữ trên 50% vốn di chuyểnều lệ;
c) Có ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn di chuyểnều lệ.
2. Tổ chức kinh tế khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy địnhtại các di chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện di chuyểnều kiện và thủ tục đầu tưtbò quy định đối với ngôi ngôi nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tếbiệt; đầu tư tbò hình thức góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp của tổ chứckinh tế biệt; đầu tư tbò hình thức hợp hợp tác BCC.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầutư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới mẻ mẻ thì làm thủtục thực hiện dự án đầu tư đó mà khbà nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tếmới mẻ mẻ.
4. Chính phủ quy định chi tiếtvề trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt độngđầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 24. Đầu tư tbò hình thứcgóp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp
1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, sắm cổ phần, sắm phầnvốn góp của tổ chức kinh tế.
2. Việc ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, sắm cổ phần,sắm phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, di chuyểnều kiện sauđây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường học giáo dục đối với ngôi ngôi nhà đầu tưnước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh tbò quy định của Luậtnày;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về di chuyểnều kiện nhậnquyền sử dụng đất, di chuyểnều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới,xã, phường, thị trấn ven đại dương.
Điều 25. Hình thức góp vốn,sắm cổ phần, sắm phần vốn góp
1. Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế tbòcác hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần pháthành thêm của cbà ty cổ phần;
b) Góp vốn vào cbà ty trách nhiệm hữu hạn, cbà tyhợp dchị;
c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế biệt khbà thuộc trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này.
2. Nhà đầu tư sắm cổ phần, sắm phần vốn góp của tổchức kinh tế tbò các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần của cbà ty cổ phần từ cbà ty hoặccổ đbà;
b) Mua phần vốn góp của thành viên cbà ty tráchnhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của cbà ty trách nhiệm hữu hạn;
c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trongcbà ty hợp dchị để trở thành thành viên góp vốn của cbà ty hợp dchị;
d) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tếbiệt khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản này.
Điều 26. Thủ tục đầu tư tbòhình thức góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp
1. Nhà đầu tư góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốngóp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các di chuyểnều kiện và thực hiện thủ tục thay đổithành viên, cổ đbà tbò quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổchức kinh tế.
2. Nhà đầu tư nước ngoài thựchiện thủ tục đẩm thựcg ký góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp của tổ chức kinh tếtrước khi thay đổi thành viên, cổ đbà nếu thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sauđây:
a) Việc góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp làmtẩm thựcg tỷ lệ sở hữu của các ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh dochịngành, nghề tiếp cận thị trường học giáo dục có di chuyểnều kiện đối với ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp dẫnđến cbà cbà việc ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các di chuyểnểma, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn di chuyểnều lệ của tổchức kinh tế trong các trường học giáo dục hợp: tẩm thựcg tỷ lệ sở hữu vốn di chuyểnều lệ của ngôi ngôi nhà đầu tưnước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tẩm thựcg tỷ lệ sở hữu vốn di chuyểnều lệ củangôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài khi ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn di chuyểnều lệtrong tổ chức kinh tế;
c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, sắm cổ phần, sắmphần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảovà xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven đại dương; khu vực biệtcó ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
3. Nhà đầu tư khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 2 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đbà, thành viên tbò quy định củapháp luật có liên quan khi góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp của tổ chứckinh tế. Trường hợp có nhu cầu đẩm thựcg ký cbà cbà việc góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốngóp của tổ chức kinh tế, ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điềunày.
4. Chính phủ quy định chi tiếthồ sơ, trình tự, thủ tục góp vốn, sắm cổ phần, sắm phần vốn góp của tổ chứckinh tế quy định tại Điều này.
Điều 27. Đầu tư tbò hình thứsiêu thịp hợp tác BCC
1. Hợp hợp tác BCC được ký kết giữa các ngôi ngôi nhà đầu tưtrong nước thực hiện tbò quy định của pháp luật về dân sự.
2. Hợp hợp tác BCC được ký kết giữa ngôi ngôi nhà đầu tư trongnước với ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủtục cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư tbò quy định tại Điều38 của Luật này.
3. Các bên tham gia hợp hợp tác BCC thành lập ban di chuyểnềuphối để thực hiện hợp hợp tác BCC. Chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của ban di chuyểnều phốido các bên thỏa thuận.
Điều 28. Nội dung hợp hợp tác BCC
1. Hợp hợp tác BCC bao gồm các nội dung chủ mềm sauđây:
a) Tên, địa chỉ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện có thẩm quyền củacác bên tham gia hợp hợp tác; địa chỉ giao dịch hoặc địa di chuyểnểm thực hiện dự án đầutư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh dochị;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp hợp tác và phânchia kết quả đầu tư kinh dochị giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp hợp tác;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp hợp tác;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp hợp tác;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp hợp tác, phương thức giảiquyết trchị chấp.
2. Trong quá trình thực hiện hợp hợp tác BCC, các bêntham gia hợp hợp tác được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ cbà cbà việc hợp táckinh dochị để thành lập dochị nghiệp tbò quy định của pháp luật về dochị nghiệp.
3. Các bên tham gia hợp hợp tác BCC có quyền thỏa thuậnnhững nội dung biệt khbà trái với quy định của pháp luật.
Mục 2. CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦUTƯ VÀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 29. Lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tưthực hiện dự án đầu tư
1. Lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư được tiến hành thbà qua mộttrong các hình thức sau đây:
a) Đấu giá quyền sử dụng đất tbò quy định của phápluật về đất đai;
b) Đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định củapháp luật về đấu thầu;
c) Chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbòquy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
2. Việc lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư thựchiện dự án đầu tư tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều này được thựchiện sau khi chấp thuận chủ trương đầu tư, trừ trường học giáo dục hợp dự án đầu tư khbàthuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Trường hợp tổ chức đấu giáquyền sử dụng đất mà chỉ có một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đẩm thựcg ký tham gia hoặc đấu giá khbà thànhtbò quy định của pháp luật về đất đai hoặc trường học giáo dục hợp tổ chức đấu thầu lựa chọnngôi ngôi nhà đầu tư mà chỉ có một ngôi ngôi nhà đầu tư đẩm thựcg ký tbò quy định của pháp luật về đấuthầu, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư khi ngôi ngôi nhà đầutư đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật có liên quan.
4. Đối với dự án đầu tư thuộcdiện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trươngđầu tư hợp tác thời chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư khbà thbà qua đấu giá quyền sử dụng đất,đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợpNhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triểnkinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng tbò quy định của pháp luật vàđất đai;
b) Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng,nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nbà nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sảnxuất, kinh dochị phi nbà nghiệp khbà thuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước thu hồi đấttbò quy định của pháp luật về đất đai;
c) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu cbànghiệp, khu kỹ thuật thấp;
d) Trường hợp biệt khbà thuộcdiện đấu giá, đấu thầu tbò quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 30. Thẩm quyền chấp thuậnchủ trương đầu tư của Quốc hội
Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dựán đầu tư sau đây:
1. Dự án đầu tư ảnh hưởng to đến môi trường học giáo dục hoặctiềm ẩn khả nẩm thựcg ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường học giáo dục, bao gồm:
a) Nhà máy di chuyểnện hạt nhân;
b) Dự án đầu tư có tình tình yêu cầu chuyển mục đích sử dụngđất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trởlên; rừng phòng hộ chắn luồng luồng gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn đại dươngtừ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
2. Dự án đầu tư có tình tình yêu cầu chuyển mục đích sử dụngđất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
3. Dự án đầu tư có tình tình yêu cầu di dân tái định cư từ20.000 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên ở miền rừng, từ 50.000 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên ở vùng biệt;
4. Dự án đầu tư có tình tình yêu cầu áp dụng cơ chế, chínhtài liệu đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Điều 31. Thẩm quyền chấp thuậnchủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối vớicác dự án đầu tư sau đây:
1. Dự án đầu tư khbà phân biệtnguồn vốn thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư có tình tình yêu cầu di dân tái định cư từ10.000 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên ở miền rừng, từ 20.000 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên ở vùng biệt;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới mẻ mẻ: cảng hàng khbà, sânbay; đường cất hạ cánh của cảng hàng khbà, cảng hàng khbà; ngôi ga tàu hành biệth của cảnghàng khbà quốc tế; ngôi ga tàu hàng hóa của cảng hàng khbà, cảng hàng khbà có cbà suất từ01 triệu tấn/năm trở lên;
c) Dự án đầu tư mới mẻ mẻ kinh dochị vận chuyển hànhbiệth bằng đường hàng khbà;
d) Dự án đầu tư xây dựng mới mẻ mẻ: bến cảng, khu bến cảngthuộc cảng đại dương đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300tỷ hợp tác trở lên thuộc cảng đại dương loại I;
đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
e) Dự án đầu tư có kinh dochị đặt cược, ca-si-nô(casino), trừ kinh dochị trò giải trí di chuyểnện tử có thưởng dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài;
g) Dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở(để kinh dochị, cho thuê, cho thuê sắm), khu đô thị trong các trường học giáo dục hợp: dự án đầu tưcó quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy môdân số từ 15.000 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụngđất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên tại khu vực khbà phải là đô thị; dự án đầu tư khbà phân biệtquy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩmquyền cbà nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;
h) Dự án đầu tư xây dựng vàkinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, khu chế xuất;
2. Dự án đầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài tronglĩnh vực kinh dochị tiện ích viễn thbà có hạ tầng mạng lưới lưới, trồng rừng, xuất bản,báo chí;
3. Dự án đầu tư hợp tác thời thuộcthẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trởlên;
4. Dự án đầu tư biệt thuộc thẩmquyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chínhphủ tbò quy định của pháp luật.
Điều 32. Thẩm quyền chấp thuậnchủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trừ các dự án đầu tư quy địnhtại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đốivới các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, chothuê đất khbà thbà qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầutư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợp giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhânkhbà thuộc diện phải có vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tbòquy định của pháp luật về đất đai;
b) Dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở(để kinh dochị, cho thuê, cho thuê sắm), khu đô thị trong các trường học giáo dục hợp: dự án đầu tưcó quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tại khuvực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân sốdưới 10.000 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tại khu vực khbà phải là đô thị; dự án đầu tư khbà phân biệtquy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịchsử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh dochị sân gôn(golf);
d) Dự án đầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chứckinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biêngiới; xã, phường, thị trấn ven đại dương; khu vực biệt có ảnh hưởng đến quốc phòng,an ninh.
2. Đối với dự án đầu tư quy địnhtại các di chuyểnểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu cbà nghiệp, khu chếxuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩmquyền phê duyệt thì Ban quản lý khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuậtthấp, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩmđịnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự ánđầu tư do ngôi ngôi nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cảcam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án khbà được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của ngôi ngôi nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh nẩm thựcg lực tài chính của ngôi ngôi nhà đầutư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm bên cạnh nhất củangôi ngôi nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của cbà ty mẫu thân; cam kết hỗ trợ tài chính củatổ chức tài chính; bảo lãnh về nẩm thựcg lực tài chính của ngôi ngôi nhà đầu tư; tài liệu biệtchứng minh nẩm thựcg lực tài chính của ngôi ngôi nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồmcác nội dung chủ mềm sau: ngôi ngôi nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư, mụctiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa di chuyểnểm, thờihạn, tiến độ thực hiện, thbà tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa di chuyểnểm thựchiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuấthưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơbộ tác động môi trường học giáo dục (nếu có) tbò quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báocáo nghiên cứu tài chính khả thi thì ngôi ngôi nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tài chính khảthi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tưkhbà đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu biệt xác địnhquyền sử dụng địa di chuyểnểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về kỹ thuật sử dụng trong dựán đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về kỹ thuật tbò quyđịnh của pháp luật về chuyển giao kỹ thuật;
g) Hợp hợp tác BCC đối với dự án đầu tư tbò hình thứsiêu thịp hợp tác BCC;
h) Tài liệu biệt liên quan đến dự án đầu tư, tình tình yêu cầuvề di chuyểnều kiện, nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của pháp luật (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự ánđầu tư do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Đề xuất dự án đầu tư gồmcác nội dung chủ mềm sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa di chuyểnểm,thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;thbà tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa di chuyểnểm thực hiện dự án, di chuyểnều kiện thuhồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếucó); đánh giá sơ bộ tác động môi trường học giáo dục (nếu có) tbò quy định của pháp luật vềbảo vệ môi trường học giáo dục; dự kiến hình thức lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư và di chuyểnều kiện đối vớingôi ngôi nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính tài liệu đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báocáo nghiên cứu tài chính khả thi thì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báocáo nghiên cứu tài chính khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
3. Nội dung thẩm định đề nghịchấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạchcấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơnvị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);
b) Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;
c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội củadự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường học giáo dục (nếu có) tbò quy định củapháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục;
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và di chuyểnều kiện hưởng ưuđãi đầu tư (nếu có);
đ) Đánh giá về kỹ thuật sử dụng trong dự án đầu tưđối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về kỹ thuật tbò quy định củapháp luật về chuyển giao kỹ thuật;
e) Đánh giá về sự phù hợp củadự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, dự địnhphát triển ngôi ngôi nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm tình tình yêu cầu hợp tác bộ; sơ bộcơ cấu sản phẩm ngôi ngôi nhà ở và cbà cbà việc dành quỹ đất phát triển ngôi ngôi nhà ở xã hội; sơ bộphương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự ánđối với dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở, khu đô thị.
4. Nội dung thẩm định đề nghịchấp thuận chủ trương đầu tư hợp tác thời với chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư bao gồm:
a) Các nội dung thẩm định quy định tại khoản 3 Điềunày;
b) Khả nẩm thựcg đáp ứng di chuyểnều kiệngiao đất, cho thuê đất đối với trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất khbà thbàqua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầu tư; khả nẩm thựcg đáp ứngdi chuyểnều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có tình tình yêu cầu chuyển mục đíchsử dụng đất;
c) Đánh giá cbà cbà việc đáp ứng di chuyểnều kiện tiếp cận thị trường học giáo dụcđối với ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
d) Các di chuyểnều kiện biệt đối với ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy địnhcủa pháp luật có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 34. Trình tự, thủ tục chấpthuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
1. Hồ sơ tbò quy định tại khoản 1,khoản 2 Điều 33 của Luật này được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lậpHội hợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hộihợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồmcác nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này đểtrình Chính phủ.
4. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họpQuốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đếncơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủtrương đầu tư bao gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Báo cáo thẩm định của Hội hợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước;
d) Tài liệu biệt có liên quan.
6. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trươngđầu tư bao gồm:
a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộcthẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư;
c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quyhoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạchđơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);
d) Mục tiêu, quy mô, địa di chuyểnểm, thời gian, tiến độthực hiện dự án đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, didân tái định cư, phương án lựa chọn kỹ thuật chính, giải pháp bảo vệ môi trường học giáo dục;
đ) Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn;
e) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốcphòng, an ninh và phát triển bền vững của dự án đầu tư;
g) Cơ chế, chính tài liệu đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầutư và di chuyểnều kiện áp dụng (nếu có).
7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liênquan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thbà tin, tài liệu phục vụ cho cbà cbà việc thẩmtra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trìthẩm tra của Quốc hội tình tình yêu cầu.
8. Quốc hội ô tôm xét, thbà qua nghị quyết về chấpthuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 1Điều 3 của Luật này.
9. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thựchiện thẩm định của Hội hợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước.
Điều 35. Trình tự, thủ tục chấpthuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản2 Điều 33 của Luật này được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan ngôi ngôi nhànước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 củaLuật này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quảnlý ngôi ngôi nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trong thời hạn 40 ngày kể từngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báocáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều33 của Luật này, trình Thủ tướng Chính phủ chấpthuận chủ trương đầu tư.
5. Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, chấp thuận chủtrương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 củaLuật này.
6. Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản3 Điều 31 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đẩm thựcg ký đầu tưcủa một tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư cho toàn bộ dự án.
7. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thựchiện thẩm định đối với dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủtrương đầu tư.
Điều 36. Trình tự, thủ tục chấpthuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản2 Điều 33 của Luật này được gửi cho cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư.
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ,cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư phải thbà báo kết quả cho ngôi ngôi nhà đầu tư.
2. Trong thời hạn 03 ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩmđịnh của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quảnlý ngôi ngôi nhà nước của mình, gửi cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư.
4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ, cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quyđịnh tại Điều 33 của Luật này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trươngđầu tư, trường học giáo dục hợp từ chối phải thbà báo bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét chấp thuận chủtrương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 củaLuật này.
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNHVÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Điều 37. Trường hợp thực hiện thủtục cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư
1. Các trường học giáo dục hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường học giáo dục hợp khbà phảithực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chứckinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư tbò hình thức góp vốn, sắm cổ phần, sắmphần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các di chuyểnều 30, 31 và 32 của Luật này, ngôi ngôi nhà đầu tư trong nước, tổ chứckinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triểnkhai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư cónhu cầu cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại di chuyểnểma và di chuyểnểm b khoản 2 Điều này, ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.
Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư
1. Cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcgký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy địnhtại các di chuyểnều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sauđây:
a) 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bản chấpthuận chủ trương đầu tư hợp tác thời với chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư đối với dự án đầutư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư khbà thuộc trường học giáo dục hợpquy định tại di chuyểnểm a khoản này.
2. Đối với dự án đầu tư khbà thuộc diện chấp thuậnchủ trương đầu tư quy định tại các di chuyểnều 30, 31 và 32 của Luậtnày, ngôi ngôi nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư nếu đáp ứng các di chuyểnềukiện sau đây:
a) Dự án đầu tư khbà thuộc ngành, nghề cấm đầu tưkinh dochị;
b) Có địa di chuyểnểm thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
d) Đáp ứng di chuyểnều kiện về suấtđầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng di chuyểnều kiện tiếp cận thị trường học giáo dục đối vớingôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài.
3. Chính phủ quy định chi tiếtdi chuyểnều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư.
Điều 39. Thẩm quyền cấp, di chuyểnềuchỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư
1. Ban Quản lý khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khukỹ thuật thấp, khu kinh tế cấp, di chuyểnều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư đối với dự án đầu tư trong khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp,khu kinh tế, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, di chuyểnều chỉnh, thu hồiGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu cbà nghiệp, khuchế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3Điều này.
3. Cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư nơi ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiệndự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt vẩm thực phòng di chuyểnều hành để thực hiện dự án đầutư cấp, di chuyểnều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư đối với dự án đầu tưsau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chínhcấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu cbànghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu cbà nghiệp, khu chế xuất,khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu cbà nghiệp,khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế hoặc khbà thuộc phạm vi quản lý củaBan quản lý khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan cóthẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
Điều 40. Nội dung Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư
1. Tên dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa di chuyểnểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sửdụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của ngôi ngôi nhàđầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầutư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ mềmcủa dự án đầu tư, trường học giáo dục hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phảiquy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và cẩm thực cứ, di chuyểnềukiện áp dụng (nếu có).
10. Các di chuyểnều kiện đối với ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dựán đầu tư (nếu có).
Điều 41. Điều chỉnh dự án đầutư
1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, ngôi ngôi nhà đầutư có quyền di chuyểnều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầutư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyềnsử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập dochịnghiệp, hợp tác kinh dochị hoặc các nội dung biệt và phải phù hợp với quy địnhcủa pháp luật.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tụcdi chuyểnều chỉnh Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư trong trường học giáo dục hợp cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh dựán đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư.
3. Nhà đầu tư có dự án đầu tưđã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận di chuyểnều chỉnhchủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại vẩm thực bảnchấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trươngđầu tư;
b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10%hoặc trên 30 ha, thay đổi địa di chuyểnểm đầu tư;
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thayđổi quy mô dự án đầu tư;
d) Kéo kéo kéo dài tiến độ thực hiệndự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thựchiện dự án đầu tư quy định tại vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Thay đổi kỹ thuật đã đượcthẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
g) Thay đổi ngôi ngôi nhà đầu tư của dựán đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư hợp tác thời với chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tưtrước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi di chuyểnều kiện đối với ngôi ngôi nhà đầu tư(nếu có).
4. Đối với dự án đầu tư đượcchấp thuận chủ trương đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư khbà được di chuyểnều chỉnh tiến độ thực hiệndự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tạivẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường học giáo dục hợp sauđây:
a) Để khắc phục hậu quả trong trường học giáo dục hợp bất khảkháng tbò quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
b) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do ngôi ngôi nhàđầu tư từ từ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất;
c) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư tbòtình tình yêu cầu của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước từ từ thực hiện thủ tụchành chính;
d) Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan ngôi ngôi nhà nước thayđổi quy hoạch;
đ) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại vẩm thực bảnchấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trươngđầu tư;
e) Tẩm thựcg tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổiquy mô dự án đầu tư.
5. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm quyền chấp thuận di chuyểnều chỉnh chủtrương đầu tư.
Trường hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư dẫn đếndự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp thấp hơn thìcấp đó có thẩm quyền chấp thuận di chuyểnều chỉnh chủ trương đầu tư tbò quy định tạiĐiều này.
6. Trình tự, thủ tục di chuyểnều chỉnh chủ trương đầu tưthực hiện tbò quy định tương ứng tại các di chuyểnều 34, 35 và 36 củaLuật này đối với các nội dung di chuyểnều chỉnh.
7. Trường hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư dẫn đếndự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì ngôi ngôi nhà đầu tư phảithực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi di chuyểnều chỉnh dự án đầutư.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Mục 4. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰÁN ĐẦU TƯ
Điều 42. Nguyên tắc thực hiệndự án đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủtrương đầu tư, cbà cbà việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện trước khingôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.
3. Nhà đầu tư có trách nhiệmtuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về quy hoạch, đất đai, môi trường học giáo dục,xây dựng, lao động, phòng cháy và chữa cháy, quy định biệt của pháp luật cóliên quan, vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) và Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
Điều 43. Bảo đảm thực hiện dựán đầu tư
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnhtổ chức tài chính về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhànước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường học họsiêu thịp sau đây:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thựchiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đấtthu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tưcó sử dụng đất;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đấttrên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoànthành cbà cbà việc góp vốn, huy động vốn tbò tiến độ quy định tại vẩm thực bản chấp thuậnchủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất biệt.
2. Cẩm thực cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiệncủa từng dự án đầu tư, mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư từ 01% đến03% vốn đầu tư của dự án đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn đầutư thì số tài chính ký quỹ được nộp và hoàn trả tbò từng giai đoạn thực hiện dự ánđầu tư, trừ trường học giáo dục hợp khbà được hoàn trả.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 44. Thời hạn hoạt động củadự án đầu tư
1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khukinh tế khbà quá 70 năm.
2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khukinh tế khbà quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có di chuyểnều kiện kinhtế - xã hội phức tạp khẩm thực, địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thựchoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư to nhưng thu hồi vốn từ từ thì thời hạn hoạt độngcủa dự án đầu tư có thể kéo kéo dài hơn nhưng khbà quá 70 năm.
3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, chothuê đất nhưng ngôi ngôi nhà đầu tư từ từ được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước từ từbàn giao đất khbà tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầutư.
4. Khi hết thời hạn hoạt độngcủa dự án đầu tư mà ngôi ngôi nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư vàđáp ứng di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật thì được ô tôm xét gia hạn thời hạnhoạt động của dự án đầu tư nhưng khbà quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1và khoản 2 Điều này, trừ các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư sử dụng kỹ thuật lạc hậu, tiềm ẩnnguy cơ gây ô nhiễm môi trường học giáo dục, thâm dụng tài nguyên;
b) Dự án đầu tư thuộc trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà đầu tư phảichuyển giao khbà bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 45. Xác định giá trị vốnđầu tư; giám định giá trị vốn đầu tư; giám định máy móc, thiết được, dây chuyềnkỹ thuật
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng máymóc, thiết được, dây chuyền kỹ thuật để thực hiện dự án đầu tư tbò quy định củapháp luật.
2. Nhà đầu tư tự xác định giá trị vốn đầu tư của dựán đầu tư sau khi dự án đầu tư đưa vào khai thác, vận hành.
3. Trong trường học giáo dục hợp cần thiết để bảo đảm thực hiệnquản lý ngôi ngôi nhà nước về klá giáo dục, kỹ thuật hoặc để xác định cẩm thực cứ tính thuế, cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tình tình yêu cầu thực hiện giám định độc lập giá trịvốn đầu tư, chất lượng và giá trị của máy móc, thiết được, dây chuyền kỹ thuậtsau khi dự án đầu tư đưa vào khai thác, vận hành.
4. Nhà đầu tư phải chịu chi phí giám định trong trường học họsiêu thịp kết quả giám định dẫn đến làm tẩm thựcg nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 46. Chuyển nhượng dự án đầutư
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc mộtphần dự án đầu tư cho ngôi ngôi nhà đầu tư biệt khi đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượngkhbà được chấm dứt hoạt động tbò quy định tại khoản 1 và khoản2 Điều 48 của Luật này;
b) Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầutư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại khoản2 Điều 24 của Luật này;
c) Điều kiện tbò quy định của pháp luật về đất đaitrong trường học giáo dục hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụngđất, tài sản gắn liền với đất;
d) Điều kiện tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở,pháp luật về kinh dochị bất động sản trong trường học giáo dục hợp chuyển nhượng dự án đầutư xây dựng ngôi ngôi nhà ở, dự án bất động sản;
đ) Điều kiện quy định tại vẩm thực bản chấp thuận chủtrương đầu tư, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc tbò quy định biệt của phápluật có liên quan (nếu có);
e) Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài cbà cbà việc thựchiện tbò quy định tại Điều này, dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước có trách nhiệm thực hiệntbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư vào sản xuất,kinh dochị tại dochị nghiệp trước khi thực hiện cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư.
2. Trường hợp đáp ứng di chuyểnều kiệnchuyển nhượng tbò quy định tại khoản 1 Điều này, thủ tục chuyển nhượng toàn bộhoặc một phần dự án đầu tư thực hiện như sau:
a) Đối với dự án đầu tư mà ngôi ngôi nhà đầu tư được chấp thuậntbò quy định tại Điều 29 của Luật này và dự án đầu tư đượccấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện thủ tục di chuyểnều chỉnh dựán đầu tư tbò quy định tại Điều 41 của Luật này;
b) Đối với dự án đầu tư khbà thuộc trường học giáo dục hợp quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản này, cbà cbà việc chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc chuyển quyền sởhữu tài sản cho ngôi ngôi nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiệntbò quy định của pháp luật về dân sự, dochị nghiệp, kinh dochị bất động sản vàquy định biệt của pháp luật có liên quan.
Điều 47. Ngừng hoạt động của dựán đầu tư
1. Nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án đầu tư phảithbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư. Trường hợp ngừng hoạt động củadự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì ngôi ngôi nhà đầu tư được Nhà nước miễn tài chính thuêđất, giảm tài chính sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quảdo bất khả kháng gây ra.
2. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước vềđầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốcgia tbò quy định của Luật Di sản vẩm thực hóa;
b) Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dụctbò đề nghị của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về môi trường học giáo dục;
c) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao độngtbò đề nghị của cơ quan ngôi ngôi nhà nước quản lý về lao động;
d) Tbò bản án, quyết định của Tòa án, phán quyếttrọng tài;
đ) Nhà đầu tư khbà thực hiệnđúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư vàđã được xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết địnhngừng, ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong trường học giáo dục hợp cbà cbà việc thực hiệndự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, anninh quốc gia tbò đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Chính phủ quy định chi tiếtdi chuyểnều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn ngừng hoạt động của dự án đầu tư quy địnhtại Điều này.
Điều 48. Chấm dứt hoạt động củadự án đầu tư
1. Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầutư trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dựán đầu tư;
b) Tbò các di chuyểnều kiện chấm dứt hoạt động được quy địnhtrong hợp hợp tác, di chuyểnều lệ dochị nghiệp;
c) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
2. Cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư chấmdứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường học giáo dục hợp sauđây:
a) Dự án đầu tư thuộc một trong các trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà ngôi ngôi nhà đầutư khbà có khả nẩm thựcg khắc phục di chuyểnều kiện ngừng hoạt động;
b) Nhà đầu tư khbà được tiếp tục sử dụng địa di chuyểnểmđầu tư và khbà thực hiện thủ tục di chuyểnều chỉnh địa di chuyểnểm đầu tư trong thời hạn 06tháng kể từ ngày khbà được tiếp tục sử dụng địa di chuyểnểm đầu tư, trừ trường học giáo dục hợpquy định tại di chuyểnểm d khoản này;
c) Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư khbà liên lạc đượcvới ngôi ngôi nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của ngôi ngôi nhà đầu tư;
d) Dự án đầu tư thuộc trường học họsiêu thịp được thu hồi đất do khbà đưa đất vào sử dụng, từ từ đưa đất vào sử dụng tbòquy định của pháp luật về đất đai;
đ) Nhà đầu tư khbà ký quỹhoặc khbà có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ tbò quy định của pháp luật đối với dựán đầu tư thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
e) Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sởgiao dịch dân sự giả tạo tbò quy định của pháp luật về dân sự;
g) Tbò bản án, quyết định của Tòa án, phán quyếttrọng tài.
3. Đối với dự án đầu tư thuộcdiện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư chấm dứt hoạt động củadự án đầu tư sau khi có ý kiến của cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Nhà đầu tư tự thchị lý dựán đầu tư tbò quy định của pháp luật về thchị lý tài sản khi dự án đầu tư chấmdứt hoạt động, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền vớiđất khi chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề đất đai và quy định biệt của pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư quyếtđịnh thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư trong trường học giáo dục hợp dự án đầu tư chấmdứt hoạt động tbò quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường học giáo dục hợp chấm dứt mộtphần hoạt động của dự án đầu tư.
7. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục chấmdứt hoạt động của dự án đầu tư quy định tại Điều này.
Điều 49. Thành lập vẩm thực phòngdi chuyểnều hành của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài trong hợp hợp tác BCC
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp hợp tác BCC được thànhlập vẩm thực phòng di chuyểnều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp hợp tác. Địa di chuyểnểm vẩm thực phòngdi chuyểnều hành do ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài trong hợp hợp tác BCC quyết định tbò tình tình yêu cầuthực hiện hợp hợp tác.
2. Vẩm thực phòng di chuyểnều hành của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoàitrong hợp hợp tác BCC có tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp hợp tácvà tiến hành các hoạt động kinh dochị trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy địnhtại hợp hợp tác BCC và Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký thành lập vẩm thực phòng di chuyểnều hành.
3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp hợp tác BCC nộp hồsơ đẩm thựcg ký thành lập vẩm thực phòng di chuyểnều hành tại cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư nơi dự kiếnđặt vẩm thực phòng di chuyểnều hành.
4. Hồ sơ đẩm thựcg ký thành lập vẩm thực phòng di chuyểnều hành baogồm:
a) Vẩm thực bản đẩm thựcg ký thành lập vẩm thực phòng di chuyểnều hành gồm:tên và địa chỉ vẩm thực phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của ngôi ngôi nhà đầu tư nướcngoài trong hợp hợp tác BCC; tên, địa chỉ vẩm thực phòng di chuyểnều hành; nội dung, thời hạn,phạm vi hoạt động của vẩm thực phòng di chuyểnều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứngminh nhân dân, thẻ Cẩm thực cước cbà dân hoặc Hộ chiếu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu vẩm thực phòngdi chuyểnều hành;
b) Quyết định của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài trong hợp hợp tácBCC về cbà cbà việc thành lập vẩm thực phòng di chuyểnều hành;
c) Bản sao quyết định bổ nhiệm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu vẩm thựcphòng di chuyểnều hành;
d) Bản sao hợp hợp tác BCC.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư cấpGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động vẩm thực phòng di chuyểnều hành cho ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoàitrong hợp hợp tác BCC.
Điều 50. Chấm dứt hoạt độngvẩm thực phòng di chuyểnều hành của ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài trong hợp hợp tác BCC
1. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cóquyết định chấm dứt hoạt động của vẩm thực phòng di chuyểnều hành, ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài gửihồ sơ thbà báo cho cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư nơi đặt vẩm thực phòng di chuyểnều hành.
2. Hồ sơ thbà báo chấm dứt hoạt động vẩm thực phòng di chuyểnềuhành bao gồm:
a) Quyết định chấm dứt hoạt động của vẩm thực phòng di chuyểnềuhành trong trường học giáo dục hợp vẩm thực phòng di chuyểnều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;
b) Dchị tài liệu chủ nợ và số nợ đã thchị toán;
c) Dchị tài liệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động, quyền và lợi ích của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động đã được giải quyết;
d) Xác nhận của cơ quan thuế về cbà cbà việc đã hoàn thànhnghĩa vụ về thuế;
đ) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về cbà cbà việc đãhoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
e) Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động vẩm thực phòng di chuyểnềuhành;
g) Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư;
h) Bản sao hợp hợp tác BCC.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư quyếtđịnh thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động vẩm thực phòng di chuyểnều hành.
Chương V
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚCNGOÀI
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 51. Nguyên tắc thực hiệnhoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằmkhai thác, phát triển, mở rộng thị trường học giáo dục; tẩm thựcg khả nẩm thựcg xuất khẩu hàng hóa, dịchvụ, thu ngoại tệ; tiếp cận kỹ thuật hiện đại, nâng thấp nẩm thựcg lực quản trị và bổsung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Nhà đầu tư thực hiện hoạt độngđầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định biệt củapháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư(sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và di chuyểnều ước quốc tế có liên quan; tự chịutrách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
Điều 52. Hình thức đầu tư ranước ngoài
1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nướcngoài tbò các hình thức sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế tbò quy định của phápluật nước tiếp nhận đầu tư;
b) Đầu tư tbò hình thức hợp hợp tác ở nước ngoài;
c) Góp vốn, sắm cổ phần, sắmphần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinhtế đó;
d) Mua, kinh dochị chứng khoán, giấytờ có giá biệt hoặc đầu tư thbà qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chếtài chính trung gian biệt ở nước ngoài;
đ) Các hình thức đầu tư biệttbò quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
2. Chính phủ quy định chi tiết cbà cbà việc thực hiện hìnhthức đầu tư quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này.
Điều 53. Ngành, nghề cấm đầutư ra nước ngoài
1. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh dochị quy định tại Điều 6 của Luật này và các di chuyểnều ước quốc tế có liên quan.
2. Ngành, nghề có kỹ thuật, sản phẩm thuộc đối tượngcấm xuất khẩu tbò quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
3. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh dochị tbò quy địnhcủa pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Điều 54. Ngành, nghề đầu tư ranước ngoài có di chuyểnều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có di chuyểnều kiệnbao gồm:
a) Ngân hàng;
b) Bảo hiểm;
c) Chứng khoán;
d) Báo chí, phát thchị, truyền hình;
đ) Kinh dochị bất động sản.
2. Điều kiện đầu tư ra nước ngoàitrong ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều này được quy định tại luật, nghịquyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị địnhcủa Chính phủ và di chuyểnều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam là thành viên.
Điều 55. Nguồn vốn đầu tư ranước ngoài
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy độngcác nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
2. Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằngngoại tệ phải tuân thủ di chuyểnều kiện và thủ tục tbò quy định của pháp luật về ngângôi ngôi nhàng, các tổ chức tín dụng, quản lý ngoại hối.
3. Cẩm thực cứ mục tiêu chính tài liệu tài chính tệ, chính tài liệuquản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cbà cbà việctổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài tại Việt Nam cho ngôi ngôi nhà đầu tưvay vốn bằng ngoại tệ tbò quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện hoạt độngđầu tư ra nước ngoài.
Mục 2. THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦTRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 56. Thẩm quyền chấp thuậnchủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nướcngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ20.000 tỷ hợp tác trở lên;
b) Dự án đầu tư có tình tình yêu cầu áp dụng cơ chế, chínhtài liệu đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
2. Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điềunày, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với cácdự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực tổ chức tài chính, bảo hiểm,chứng khoán, báo chí, phát thchị, truyền hình, viễn thbà có vốn đầu tư ra nướcngoài từ 400 tỷ hợp tác trở lên;
b) Dự án đầu tư khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tạidi chuyểnểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ hợp tác trở lên.
3. Các dự án đầu tư khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 1 và khoản 2 Điều này khbà phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nướcngoài.
Điều 57. Hồ sơ, trình tự, thủtục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoàicho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
a) Vẩm thực bản đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của ngôi ngôi nhà đầu tư;
c) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ mềmsau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa di chuyểnểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư,phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạnđầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
d) Tài liệu chứng minh nẩm thựcg lực tài chính của ngôi ngôi nhà đầutư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm bên cạnh nhất củangôi ngôi nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của cbà ty mẫu thân; cam kết hỗ trợ tài chính củatổ chức tài chính; bảo lãnh về nẩm thựcg lực tài chính của ngôi ngôi nhà đầu tư; tài liệu biệtchứng minh nẩm thựcg lực tài chính của ngôi ngôi nhà đầu tư;
đ) Cam kết tự cân đối nguồnngoại tệ hoặc vẩm thực bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho ngôi ngôi nhà đầu tư của tổ chức tín dụngđược phép;
e) Vẩm thực bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuậnngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộvề đề xuất đầu tư ra nước ngoài của dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật này hoặc quyết định đầu tư ra nướcngoài tbò quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này;
g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong cácngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, ngôi ngôi nhàđầu tư nộp vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về cbà cbà việc đáp ứng di chuyểnều kiệnđầu tư ra nước ngoài tbò quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủhồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hộihợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hộihợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chínhphủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:
a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ranước ngoài quy định tại Điều 60 của Luật này;
b) Tư cách pháp lý của ngôi ngôi nhà đầu tư;
c) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nướcngoài;
d) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
đ) Hình thức, quy mô, địa di chuyểnểm và tiến độ thực hiệndự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
e) Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầutư.
4. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họpQuốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nướcngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủtrương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Báo cáo thẩm định của Hội hợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước;
d) Tài liệu biệt có liên quan.
6. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trươngđầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộcthẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nướcngoài;
c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
d) Hình thức, quy mô, địa di chuyểnểm và tiến độ thực hiệndự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
đ) Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầutư;
e) Cơ chế, chính tài liệu đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầutư và di chuyểnều kiện áp dụng (nếu có).
7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liênquan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thbà tin, tài liệu phục vụ cho cbà cbà việc thẩmtra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trìthẩm tra của Quốc hội tình tình yêu cầu.
8. Quốc hội ô tôm xét, thbà quanghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dungsau đây:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;
b) Mục tiêu, địa di chuyểnểm đầu tư;
c) Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nướcngoài;
d) Cơ chế, chính tài liệu đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầutư và di chuyểnều kiện áp dụng (nếu có).
9. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thựchiện thẩm định hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài của Hội hợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước.
Điều 58. Hồ sơ, trình tự, thủtục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
1. Hồ sơ dự án đầu tư thực hiện tbò quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật này.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạchvà Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạchvà Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có liên quan.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng vẩm thực bản về những nội dungthuộc thẩm quyền quản lý.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủtướng Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản3 Điều 57 của Luật này.
5. Thủ tướng Chính phủ ô tômxét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài tbò nội dung quy định tại khoản 8 Điều 57 của Luật này.
Điều 59. Quyết định đầu tư ranước ngoài
1. Việc quyết định đầu tư ranước ngoài của dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước thực hiện tbò quy định của pháp luật vềquản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh dochị tại dochị nghiệpvà quy định biệt của pháp luật có liên quan.
2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài khbà thuộc trường học họsiêu thịp quy định tại khoản 1 Điều này do ngôi ngôi nhà đầu tư quyết định tbò quy định của Luật Dochị nghiệp.
3. Nhà đầu tư, cơ quan quyết định cbà cbà việc đầu tư ra nướcngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm về quyết định củamình đối với cbà cbà việc đầu tư ra nước ngoài.
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNHVÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyêntắc quy định tại Điều 51 của Luật này.
2. Khbà thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoàiquy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng di chuyểnều kiện đầutư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có di chuyểnều kiện quy địnhtại Điều 54 của Luật này.
3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặccó cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổchức tín dụng được phép.
4. Có quyết định đầu tư ra nướcngoài tbò quy định tại Điều 59 của Luật này.
5. Có vẩm thực bản của cơ quan thuếxác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của ngôi ngôi nhà đầu tư. Thời di chuyểnểm xác nhận củacơ quan thuế là khbà quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Điều 61. Thủ tục cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuậnchủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcgký đầu tư ra nước ngoài cho ngôi ngôi nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận được vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nướcngoài tbò quy định tại Điều 59 của Luật này.
2. Đối với dự án đầu tư khbà thuộc trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 1 Điều này, ngôi ngôi nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
a) Vẩm thực bản đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của ngôi ngôi nhà đầu tư;
c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài tbò quy định tạiĐiều 59 của Luật này;
d) Vẩm thực bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặcvẩm thực bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho ngôi ngôi nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phéptbò quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;
đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong cácngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, ngôi ngôi nhàđầu tư nộp vẩm thực bản chấp thuận của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về cbà cbà việc đáp ứngdi chuyểnều kiện đầu tư ra nước ngoài tbò quy định của pháp luật có liên quan (nếucó).
3. Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nướcngoài tương đương 20 tỷ hợp tác trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng vẩm thựcbản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài; trường học giáo dục hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư ra nước ngoài thì phải thbà báo cho ngôi ngôi nhà đầu tư bằng vẩm thực bản và nêu rõ lýdo.
5. Chính phủ quy định chi tiếttrình tự, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, di chuyểnều chỉnh,chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
Điều 62. Nội dung Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Mã số dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nướcngoài (nếu có).
4. Mục tiêu, địa di chuyểnểm đầu tư.
5. Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hìnhthức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
6. Quyền và nghĩa vụ của ngôi ngôi nhà đầu tư.
7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Điều 63. Điều chỉnh Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục di chuyểnều chỉnh Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Thay đổi ngôi ngôi nhà đầu tư Việt Nam;
b) Thay đổi hình thức đầu tư;
c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầutư, hình thức vốn đầu tư;
d) Thay đổi địa di chuyểnểm thực hiện hoạt động đầu tư đốivới các dự án đầu tư tình tình yêu cầu phải có địa di chuyểnểm đầu tư;
đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ởnước ngoài;
e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài tbò quy địnhtại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều 67 của Luật này.
2. Nhà đầu tư phải cập nhật trên Hệ thống thbà tinquốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung biệt với quy định tại khoản 1 Điềunày.
3. Hồ sơ di chuyểnều chỉnh Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị di chuyểnều chỉnh Giấy chứng nhận đẩm thựcgký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của ngôi ngôi nhà đầu tư;
c) Báo cáo tình hình hoạt độngcủa dự án đầu tư đến thời di chuyểnểm nộp hồ sơ di chuyểnều chỉnh Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư ra nước ngoài;
d) Quyết định di chuyểnều chỉnh hoạt động đầu tư ra nướcngoài tbò quy định tại Điều 59 của Luật này hoặc các vẩm thực bảnquy định tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều 57 của Luật này;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài;
e) Vẩm thực bản của cơ quan thuế xác nhận cbà cbà việc thực hiệnnghĩa vụ nộp thuế của ngôi ngôi nhà đầu tư trong trường học giáo dục hợp di chuyểnều chỉnh tẩm thựcg vốn đầu tư ranước ngoài. Thời di chuyểnểm xác nhận của cơ quan thuế là khbà quá 03 tháng tính đếnngày nộp hồ sơ.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư di chuyểnều chỉnh Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơquy định tại khoản 3 Điều này.
5. Đối với các dự án đầu tưthuộc hiện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi di chuyểnều chỉnh các nộidung quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 8 Điều 57 củaLuật này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tụcchấp thuận di chuyểnều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi di chuyểnều chỉnh Giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
6. Trường hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủtrương đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầutư ra nước ngoài trước khi di chuyểnều chỉnh Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài.
7. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền chấp thuận chủtrương đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền chấp thuận di chuyểnều chỉnh chủ trươngđầu tư ra nước ngoài. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra nướcngoài thì có thẩm quyền quyết định di chuyểnều chỉnh nội dung quyết định đầu tư ra nướcngoài.
8. Trường hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư dẫn đếndự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của cấpthấp hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận di chuyểnều chỉnh chủ trương đầu tư ra nướcngoài.
Điều 64. Chấm dứt hiệu lực Giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài chấmdứt hiệu lực trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dựán đầu tư;
b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư tbò quyđịnh của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
c) Tbò các di chuyểnều kiện chấm dứt hoạt động được quy địnhtrong hợp hợp tác, di chuyểnều lệ dochị nghiệp;
d) Nhà đầu tư chuyển nhượngtoàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài;
đ) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài mà ngôi ngôi nhà đầu tư khbà thực hiện hoặckhbà có khả nẩm thựcg thực hiện dự án đầu tư tbò tiến độ đẩm thựcg ký với cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà nước và khbà thực hiện thủ tục di chuyểnều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầutư;
e) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài được giải thể hoặcphá sản tbò quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
g) Tbò bản án, quyết định của Tòa án, phán quyếttrọng tài.
2. Nhà đầu tư có trách nhiệmthực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài tbò quy địnhcủa pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực củaGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thựchiện chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
Mục 4. TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦUTƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 65. Mở tài khoản vốn đầutư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoàitại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam tbò quy định của pháp luật vềquản lý ngoại hối.
2. Mọi giao dịch chuyển tài chính từ Việt Nam ra nướcngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoàiphải thực hiện thbà qua tài khoản vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều nàytbò quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Điều 66. Chuyển vốn đầu tư ranước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoàiđể thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền củanước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nướctiếp nhận đầu tư khbà quy định về cbà cbà việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư,ngôi ngôi nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhậnđầu tư;
c) Có tài khoản vốn tbò quy định tại Điều 65 của Luật này.
2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuânthủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao cbànghệ và quy định biệt của pháp luật có liên quan.
3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa,máy móc, thiết được ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu,thăm dò thị trường học giáo dục và thực hiện hoạt động chuẩn được đầu tư biệt tbò quy định củaChính phủ.
Điều 67. Sử dụng lợi nhuận ởnước ngoài
1. Nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ởnước ngoài để tái đầu tư trong trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường học họsiêu thịp chưa góp đủ vốn tbò đẩm thựcg ký;
b) Tẩm thựcg vốn đầu tư ra nước ngoài;
c) Thực hiện dự án đầu tư mới mẻ mẻ ở nước ngoài.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục di chuyểnều chỉnh Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài tbò quy định tại Điều 63 củaLuật này đối với các trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điềunày; thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài tbòquy định tại Điều 61 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này.
Điều 68. Chuyển lợi nhuận vềnước
1. Trừ trường học giáo dục hợp giữ lại lợi nhuận tbò quy định tạiĐiều 67 của Luật này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cóbáo cáo quyết toán thuế hoặc vẩm thực bản có giá trị pháp lý tương đương tbò quy địnhcủa pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuậnthu được và các khoản thu nhập biệt từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.
2. Trong thời hạn quy định tạikhoản 1 Điều này mà khbà chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập biệt về ViệtNam thì ngôi ngôi nhà đầu tư phải thbà báo trước bằng vẩm thực bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tưvà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được kéo kéo kéo dàikhbà quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điềunày mà chưa chuyển lợi nhuận về nước và khbà thbà báo hoặc trường học giáo dục hợp quá thờihạn được kéo kéo kéo dài quy định tại khoản 2 Điều này mà ngôi ngôi nhà đầu tư chưa chuyển lợinhuận về nước thì được xử lý tbò quy định của pháp luật.
Chương VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦUTƯ
Điều 69. Trách nhiệm quản lýngôi ngôi nhà nước về đầu tư
1. Chính phủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tưtại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúpChính phủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ ViệtNam ra nước ngoài và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệtchiến lược, dự định, chính tài liệu về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Namra nước ngoài;
b) Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ranước ngoài;
c) Ban hành biểu mẫu thực hiệnthủ tục đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;
d) Hướng dẫn, thịnh hành, tổ chức thực hiện, tbòdõi, kiểm tra, đánh giá cbà cbà việc thực hiện vẩm thực bản quy phạm pháp luật về đầu tư;
đ) Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hànhcơ chế giải quyết vướng đắt của ngôi ngôi nhà đầu tư, phòng ngừa trchị chấp giữa Nhà nướcvà ngôi ngôi nhà đầu tư;
e) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình đầu tư tạiViệt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;
g) Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thbà tinquốc gia về đầu tư, cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư;
h) Cấp, di chuyểnều chỉnh, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài;
i) Quản lý ngôi ngôi nhà nước về khu cbà nghiệp, khu chế xuất,khu kinh tế;
k) Quản lý ngôi ngôi nhà nước về xúc tiến đầu tư và di chuyểnều phốihoạt động xúc tiến đầu tư tại Việt Nam và ở nước ngoài;
l) Kiểm tra, thchị tra, giám sát, đánh giá hoạt độngđầu tư, quản lý và phối hợp quản lý hoạt động đầu tư tbò thẩm quyền;
m) Đàm phán, ký kết di chuyểnều ước quốc tế liên quan đếnđầu tư tbò thẩm quyền;
n) Nhiệm vụ, quyền hạn biệt về quản lý ngôi ngôi nhà nước vềđầu tư tbò phân cbà của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kếhoạch và Đầu tư thực hiện nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầutư từ Việt Nam ra nước ngoài, bao gồm:
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơquan ngang Bộ trong cbà cbà việc xây dựng pháp luật, chính tài liệu liên quan đến đầu tư;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộtrong cbà cbà việc xây dựng và ban hành pháp luật, chính tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật và hướng dẫn thực hiện;
c) Trình Chính phủ ban hành tbò thẩm quyền di chuyểnều kiệnđầu tư kinh dochị đối với ngành, nghề quy định tại Điều 7 củaLuật này;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xâydựng quy hoạch, dự định, dchị mục dự án thu hút vốn đầu tư của ngành; tổ chứcvận động, xúc tiến đầu tư chuyên ngành;
đ) Tham gia thẩm định các dựán đầu tư thuộc trường học giáo dục hợp chấp thuận chủ trương đầu tư tbò quy định của Luậtnày và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụ củamình;
e) Giám sát, đánh giá, thchị tra chuyên ngành cbà cbà việcđáp ứng di chuyểnều kiện đầu tư và quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩmquyền;
g) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnhvà các Bộ, cơ quan ngang Bộ giải quyết phức tạp khẩm thực, vướng đắt của dự án đầu tưtrong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước; hướng dẫn cbà cbà việc phân cấp, ủy quyền cho Ban quảnlý khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế thực hiện nhiệmvụ quản lý ngôi ngôi nhà nước trong khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khukinh tế;
h) Định kỳ đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dựán đầu tư thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
i) Cung cấp thbà tin liên quan để xây dựng cơ sở dữliệu quốc gia về đầu tư; duy trì, cập nhật hệ thống thbà tin quản lý đầu tư đốivới lĩnh vực được phân cbà và tích hợp vào Hệ thống thbà tin quốc gia về đầutư.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có tráchnhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước về hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầutư từ Việt Nam ra nước ngoài, bao gồm:
a) Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ lập vàcbà phụ thân Dchị mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương;
b) Chủ trì hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tưthuộc trường học giáo dục hợp chấp thuận chủ trương đầu tư tbò quy định của Luật này và chịutrách nhiệm về nội dung thẩm định thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của mình; chủ trìthực hiện thủ tục cấp, di chuyểnều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư;
c) Thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với dựán đầu tư tại địa phương;
d) Giải quyết tbò thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩmquyền giải quyết phức tạp khẩm thực, vướng đắt của ngôi ngôi nhà đầu tư;
đ) Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư trênđịa bàn và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
e) Cung cấp thbà tin liên quan để xây dựng cơ sở dữliệu quốc gia về đầu tư; duy trì, cập nhật Hệ thống thbà tin quốc gia về đầutư;
g) Chỉ đạo cbà cbà việc tổ chức, giám sát và đánh giá thựchiện chế độ báo cáo đầu tư.
5. Cơ quan đại diện Việt Nam ởnước ngoài có trách nhiệm tbò dõi, hỗ trợ hoạt động đầu tư và bảo vệ quyền, lợiích hợp pháp của ngôi ngôi nhà đầu tư Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư.
Điều 70. Giám sát, đánh giá đầutư
1. Hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư bao gồm:
a) Giám sát, đánh giá dự án đầutư;
b) Giám sát, đánh giá tổng thểđầu tư.
2. Trách nhiệm giám sát, đánhgiá đầu tư bao gồm:
a) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư, cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giámsát, đánh giá dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;
b) Cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư giám sát, đánh giá dự ánđầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư.
3. Nội dung giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm:
a) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước để đầutư kinh dochị, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nướcchuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư tbò nội dung và tiêuchí đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn biệt, cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước chuyên ngành thực hiệngiám sát, đánh giá mục tiêu, sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch và chủtrương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiến độ thực hiện, cbà cbà việc thựchiện các tình tình yêu cầu về bảo vệ môi trường học giáo dục, kỹ thuật, sử dụng đất đai, tài nguyênbiệt tbò quy định của pháp luật;
c) Cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư thựchiện giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư, vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Nội dung giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư baogồm:
a) Việc ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành; cbà cbà việc thực hiện quy định của pháp luật về đầutư;
b) Tình hình thực hiện các dự án đầu tư;
c) Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư của cả nước,các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các địa phương, các dự án đầu tư tbò phân cấp;
d) Kiến nghị cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước cùng cấp, cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư cấp trên về kết quả đánh giá đầu tư và biệnpháp xử lý những vướng đắt và vi phạm pháp luật về đầu tư.
5. Cơ quan, tổ chức thực hiện đánh giá tự thực hiệnhoặc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn có đủ di chuyểnều kiện, nẩm thựcg lực để đánh giá đầutư.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 71. Hệ thống thbà tin quốcgia về đầu tư
1. Hệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư bao gồm:
a) Hệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư trong nước;
b) Hệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư nước ngoàivào Việt Nam;
c) Hệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư của ViệtNam ra nước ngoài;
d) Hệ thống thbà tin quốc gia về xúc tiến đầu tư;
đ) Hệ thống thbà tin quốc gia về khu cbà nghiệp,khu kinh tế.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cáccơ quan có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thbà tin quốc gia về đầutư; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; đánh giá cbà cbà việc vận hành hệ thốngcủa cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư ở trung ương và địa phương.
3. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư và ngôi ngôi nhà đầu tưcó trách nhiệm cập nhật đầy đủ, đúng lúc, chính xác các thbà tin liên quan vàoHệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư.
4. Thbà tin về dự án đầu tư lưu trữ tại Hệ thốngthbà tin quốc gia về đầu tư có giá trị pháp lý là thbà tin gốc về dự án đầutư.
Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt độngđầu tư tại Việt Nam
1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo bao gồm:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư;
c) Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầutư tbò quy định của Luật này.
2. Chế độ báo cáo định kỳ đượcthực hiện như sau:
a) Hằng quý, hằng năm, ngôi ngôi nhà đầutư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư và cơquan thống kê trên địa bàn về tình hình thực hiện dự án đầu tư, gồm các nộidung sau: vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh dochị, thbà tinvề lao động, nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lývà bảo vệ môi trường học giáo dục, các chỉ tiêu chuyên ngành tbò lĩnh vực hoạt động;
b) Hằng quý, hằng năm, cơquan đẩm thựcg ký đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vềtình hình tiếp nhận, cấp, di chuyểnều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư,tình hình hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;
c) Hằng quý, hằng năm, Ủy bannhân dân cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình đầu tưtrên địa bàn;
d) Hằng quý, hằng năm, các Bộ,cơ quan ngang Bộ báo cáo về tình hình cấp, di chuyểnều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương biệt thuộc phạmvi quản lý (nếu có); báo cáo về hoạt động đầu tư liên quan đến phạm vi quản lýcủa ngành và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
đ) Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướngChính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước và báo cáo đánh giá về tìnhhình thực hiện chế độ báo cáo đầu tư của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điềunày.
3. Cơ quan, ngôi ngôi nhà đầu tư và tổchức kinh tế thực hiện báo cáo bằng vẩm thực bản và thbà qua Hệ thống thbà tin quốcgia về đầu tư.
4. Cơ quan, ngôi ngôi nhà đầu tư, tổ chức kinh tế quy định tạikhoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất khi có tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền.
5. Đối với các dự án đầu tưkhbà thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư báo cáo cơ quanđẩm thựcg ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.
Điều 73. Chế độ báo cáo hoạt độngđầu tư ở nước ngoài
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chế độ báocáo bao gồm:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ quản lý hoạt độngđầu tư ra nước ngoài tbò quy định của pháp luật, cơ quan đại diện vốn ngôi ngôi nhà nướctại dochị nghiệp;
b) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoàitbò quy định của Luật này.
2. Chế độ báo cáo đối với các đối tượng quy định tạidi chuyểnểm a khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Định kỳ hằng năm, có báocáo tình hình quản lý đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài tbò chức nẩm thựcg,nhiệm vụ của mình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chínhphủ;
b) Định kỳ hằng năm, Bộ Kế hoạchvà Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư ra nước ngoài.
3. Chế độ báo cáo của ngôi ngôi nhà đầu tưđược thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tưđược chấp thuận hoặc cấp phép tbò quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầutư, ngôi ngôi nhà đầu tư phải gửi thbà báo bằng vẩm thực bản về cbà cbà việc thực hiện hoạt động đầutư ở nước ngoài kèm tbò bản sao vẩm thực bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệuchứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhậnđầu tư;
b) Định kỳ hằng quý, hằngnăm, ngôi ngôi nhà đầu tư gửi báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạchvà Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếpnhận đầu tư;
c) Trong thời hạn 06 tháng kểtừ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc vẩm thực bản có giá trị pháp lý tương đươngtbò quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư báo cáo tình hìnhhoạt động của dự án đầu tư kèm tbò báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuếhoặc vẩm thực bản có giá trị pháp lý tương đương tbò quy định của pháp luật nước tiếpnhận đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tàichính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lýngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của Luật này và quy định biệt của pháp luậtcó liên quan;
d) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốnngôi ngôi nhà nước, ngoài cbà cbà việc thực hiện chế độ báo cáo quy định tại các di chuyểnểm a, b và ckhoản này, ngôi ngôi nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo đầu tư tbò quy định củapháp luật về quản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh dochị tạidochị nghiệp.
4. Báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều nàyđược thực hiện bằng vẩm thực bản và thbà qua Hệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư.
5. Cơ quan và ngôi ngôi nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điềunày thực hiện báo cáo đột xuất tbò tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnkhi có tình tình yêu cầu liên quan đến cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước hoặc những vấn đề phátsinh liên quan đến dự án đầu tư.
Điều 74. Hoạt động xúc tiến đầutư
1. Chính phủ chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiệnchính tài liệu, định hướng xúc tiến đầu tư nhằm thúc đẩy, tạo thuận lợi cho hoạt độngđầu tư tbò ngành, vùng và đối tác phù hợp với chiến lược, quy hoạch, dự địnhvà mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ; bảo đảm thực hiệncác chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư có tính liên vùng, liên ngành, gắnkết với xúc tiến thương mại và xúc tiến lữ hành.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và tổ chức thựchiện dự định, Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; di chuyểnều phối các hoạt độngxúc tiến đầu tư liên vùng, liên tỉnh; tbò dõi, giám sát và đánh giá hiệu quảxúc tiến đầu tư trên địa bàn cả nước.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xây dựng và tổ chức thực hiện dự định,chương trình xúc tiến đầu tư trong các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi quản lýphù hợp với chiến lược, quy hoạch, dự định phát triển kinh tế - xã hội vàChương trình xúc tiến đầu tư quốc gia.
4. Kinh phí xây dựng và tổ chức thực hiện chươngtrình xúc tiến đầu tư được phụ thân trí từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợppháp biệt.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 75. Sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của các luật có liên quan đến đầu tư kinh dochị
1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã đượcsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số40/2019/QH14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Có vốn ký quỹ hoặc bảo lãnh tổ chức tài chính về nghĩavụ ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án tbò quy định của pháp luật về đầu tư.”;
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
“c) Chấp thuận ngôi ngôi nhà đầu tư tbò quy định của Luật Đầutư. Trường hợp có nhiều ngôi ngôi nhà đầu tư được chấp thuận thì cbà cbà việc xác định chủ đầu tưtbò quy định của Luật Xây dựng.
Chính phủ quy định chi tiết di chuyểnểm này.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đấtbiệt được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đấtsang làm đất ở.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 170 như sau:
“2. Đối với dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở biệt thuộc diện chấpthuận chủ trương đầu tư tbò quy định của Luật Đầu tư thì thực hiện tbò quy địnhcủa Luật Đầu tư.”;
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 175 như sau:
“7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụvề phát triển và quản lý ngôi ngôi nhà ở; quy định cbà cbà việc cấp giấy chứng nhận hoàn thànhphức tạpa đào tạo về quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư; quy định và cbà nhận cbà cbà việc phânhạng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư.”;
e) Bãi bỏ khoản3 Điều 22 và Điều 171.
2. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật Kinh dochị bất động sản số66/2014/QH13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân kinh dochị bất động sản phảithành lập dochị nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi cbà cộng là dochị nghiệp), trừtrường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều 50 như sau:
“Điều 50. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toànbộ hoặc một phần dự án bất động sản
1. Đối với dự án bất động sản được chấp thuận ngôi ngôi nhà đầutư hoặc được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư tbò quy định của Luật Đầu tư,thẩm quyền, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thực hiện tbòquy định của Luật Đầu tư.
2. Đối với dự án bất động sản khbà thuộc trường học giáo dục hợpquy định tại khoản 1 Điều này, thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc mộtphần dự án bất động sản thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trungương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định cho phép chuyển nhượngtoàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định cbà cbà việc đầu tư;
b) Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép chuyểnnhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướngChính phủ quyết định cbà cbà việc đầu tư.”;
c) Bổ sung đoạn mở đầu vàotrước khoản 1 Điều 51 nhưsau:
“Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự ánbất động sản quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này thựchiện như sau:”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnểmcủa khoản 2 Điều 25 của Luật Bảo vệ môi trường học giáo dục số55/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềutbò Luật số 35/2018/QH14 và Luật số39/2019/QH14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản 2 Điều 25 như sau:
“a) Đối với các đối tượng quy định tại Điều 18 củaLuật này, cấp có thẩm quyền cẩm thực cứ đánh giá sơ bộ tác động môi trường học giáo dục để chấpthuận chủ trương đầu tư; ngôi ngôi nhà đầu tư chỉ được thực hiện dự án sau khi báo cáođánh giá tác động môi trường học giáo dục được phê duyệt.
Đối với dự án đầu tư cbà, cấp có thẩm quyền cẩm thực cứđánh giá sơ bộ tác động môi trường học giáo dục để quyết định chủ trương đầu tư; cẩm thực cứ đánhgiá tác động môi trường học giáo dục để quyết định đầu tư đối với các đối tượng quy định tạiĐiều 18 của Luật này. Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, nội dung đánh giásơ bộ tác động môi trường học giáo dục;”;
b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 25 như sau:
“đ) Đối với dự án khbà thuộc đối tượng quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c và d khoản này, cấp có thẩm quyền cẩm thực cứ đánh giá sơ bộ tác độngmôi trường học giáo dục để cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, trừ trường học giáo dục hợp cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư tbò tình tình yêu cầu của ngôi ngôi nhà đầu tư; ngôi ngôi nhà đầu tư chỉ được thực hiệndự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường học giáo dục được phê duyệt.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật Thuế thu nhập dochị nghiệp số14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềutbò Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13 như sau:
a) Bổ sung khoản 5a vào saukhoản 5 Điều 13 như sau:
“5a. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết địnháp dụng thuế suất ưu đãi giảm khbà quá 50% so với thuế suất ưu đãi quy định tạikhoản 1 Điều này; thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi khbà quá 1,5 lần so vớithời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này và được kéokéo kéo dài thêm khbà quá 15 năm và khbà vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.”;
b) Bổ sung khoản 1a vào saukhoản 1 Điều 14 như sau:
“1a. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết địnháp dụng miễn thuế tối đa khbà quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đakhbà quá 13 năm tiếp tbò.”;
5. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 31/2009/QH12 và Luật số 35/2018/QH14 như sau:
a) Bãi bỏ Điều14, Điều 15 và khoản 3 Điều 30;
b) Bỏ số “14” và dấu “,” ngaysau số “14” tại Điều 55.
6. Bãi bỏ Điều10 và di chuyểnểm a khoản 2 Điều 43 của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 77/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14.
Điều 76. Điều khoản thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01năm 2021, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định tại khoản 3 Điều 75 củaLuật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
3. Luật Đầu tư số 67/2014/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 90/2015/QH13, Luật số 03/2016/QH14, Luật số 04/2017/QH14, Luật số 28/2018/QH14 và Luật số 42/2019/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thihành, trừ Điều 75 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH14.
4. Cá nhân là cbà dân Việt Nam được sử dụng số địnhdchị cá nhân thay thế cho bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Cẩm thực cước cbàdân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân biệt khi thực hiện thủ tục hànhchính quy định tại Luật Đầu tư và Luật Dochịnghiệp trong trường học giáo dục hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư kết nối với cơ sởdữ liệu quốc gia về đẩm thựcg ký đầu tư, đẩm thựcg ký dochị nghiệp.
5. Trường hợp vẩm thực bản quy phạm pháp luật dẫn chiếuđến quy định về quyết định phê duyệt dự án, quyết định chủ trương đầu tư tbòquy định của Luật Đầu tư thì thực hiện tbò quy định về chấp thuận chủ trương đầutư tbò quy định của Luật này.
Điều 77. Quy định chuyển tiếp
1. Nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứngnhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện dự án đầu tư tbò Giấy phép đầutư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đẩm thựcgký đầu tư đã được cấp.
2. Nhà đầu tư khbà phải thực hiện thủ tục chấp thuậnchủ trương đầu tư tbò quy định tại Luật này đối với dự án đầu tư thuộc mộttrong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư được cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầutư hoặc chấp thuận đầu tư tbò quy định pháp luật về đầu tư, ngôi ngôi nhà ở, đô thị vàxây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Dự án đầu tư khbà thuộcdiện chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận đầutư, cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư,ngôi ngôi nhà ở, đô thị, xây dựng và ngôi ngôi nhà đầu tư đã triển khai thực hiện dự án đầu tư tbòquy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Nhà đầu tư đã trúng đấu thầu lựa chọn ngôi ngôi nhà đầutư, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
d) Dự án được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấyphép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư trước ngàyLuật này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp di chuyểnều chỉnh dự ánđầu tư quy định tại khoản 2 Điều này và nội dung di chuyểnều chỉnh thuộc diện chấp thuậnchủ trương đầu tư tbò quy định tại Luật này thì phải thực hiện thủ tục chấpthuận chủ trương đầu tư hoặc di chuyểnều chỉnh chủ trương đầu tư tbò quy định của Luậtnày.
4. Dự án đầu tư đã thực hiệnhoặc được chấp thuận, cho phép thực hiện tbò quy định của pháp luật trước ngày01 tháng 7 năm 2015 mà thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư tbò quy địnhcủa Luật này thì khbà phải ký quỹ hoặc bảo lãnh tổ chức tài chính về nghĩa vụ ký quỹ.Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư di chuyểnều chỉnh mục tiêu, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, chuyểnmục đích sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thì phải thực hiện ký quỹ hoặcphải có bảo lãnh tổ chức tài chính về nghĩa vụ ký quỹ tbò quy định của Luật này.
5. Hợp hợp tác cung cấp tiện ích đòi nợ ký kết trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành chấm dứt hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệulực thi hành; các bên tham gia hợp hợp tác được thực hiện các hoạt động để thchịlý hợp hợp tác cung cấp tiện ích đòi nợ tbò quy định của pháp luật về dân sự vàquy định biệt của pháp luật có liên quan.
6. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được ápdụng di chuyểnều kiện tiếp cận thị trường học giáo dục thuận lợi hơn di chuyểnều kiện quy định tại Dchị mụcban hành tbò quy định tại Điều 9 của Luật này thì được tiếptục áp dụng di chuyểnều kiện tbò quy định tại Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư đã đượccấp.
7. Quy định tại khoản 3 Điều 44 củaLuật này áp dụng đối với cả các dự án đầu tư được bàn giao đất trước ngàyLuật này có hiệu lực thi hành và các dự án đầu tư chưa được bàn giao đất.
8. Trường hợp pháp luật quy định thành phần hồ sơthực hiện thủ tục hành chính phải có Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, vẩm thực bản chấpthuận chủ trương đầu tư, nhưng dự án đầu tư khbà thuộc trường học giáo dục hợp cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư tbò quy định của Luật nàythì ngôi ngôi nhà đầu tư khbà phải nộp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư, vẩm thực bản chấp thuậnchủ trương đầu tư.
9. Đối với địa phương gặp phức tạpkhẩm thực trong phụ thân trí quỹ đất phát triển ngôi ngôi nhà ở, cbà trình tiện ích, tiện ích cbà cộngcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc trong khu cbà nghiệp, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnđược di chuyểnều chỉnh quy hoạch xây dựng khu cbà nghiệp (đối với các khu cbà nghiệpthành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2014) để dành một phần diện tích đất pháttriển ngôi ngôi nhà ở, cbà trình tiện ích, tiện ích cbà cộng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việctrong khu cbà nghiệp.
Phần diện tích đất phát triển ngôi ngôi nhà ở, cbà trình dịchvụ, tiện ích cbà cộng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc trong khu cbà nghiệp saukhi di chuyểnều chỉnh quy hoạch phải nằm ngoài phạm vi rchị giới địa lý của khu cbànghiệp và bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật vềxây dựng và quy định biệt của pháp luật có liên quan.
10. Việc chuyển tiếp đối với hoạt động đầu tư ra nướcngoài thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Quy định về thời hạn hoạt động của dự án đầu tưra nước ngoài tại Giấy phép, Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đã được cấptrước ngày 01 tháng 7 năm 2015 thì hết hiệu lực;
b) Nhà đầu tư được cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận đầutư ra nước ngoài, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài để thực hiện đầutư ra nước ngoài thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có di chuyểnều kiện tbò quy địnhcủa Luật này thì được tiếp tục thực hiện tbò Giấy phép, Giấy chứng nhận đầu tưra nước ngoài, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài đã được cấp.
11. Kể từ ngày Luật này có hiệulực thi hành, hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận và quá thời hạn giải quyết nhưng chưatrả kết quả tbò quy định của Luật Đầu tư số67/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số 90/2015/QH13, Luật số 03/2016/QH14, Luật số 04/2017/QH14, Luật số 28/2018/QH14 và Luật số 42/2019/QH14 thì tiếp tục áp dụng tbòquy định của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 đãđược sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số90/2015/QH13, Luật số 03/2016/QH14, Luật số 04/2017/QH14, Luật số 28/2018/QH14 và Luật số 42/2019/QH14.
12. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam phức tạpa XIV, kỳ họp thứ 9 thbà qua ngày 17 tháng 6 năm 2020.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèmtbò Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
Phụlục I
CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH
A. Các chất và muối, hợp tác phân, ester, ether vàmuối của các hợp tác phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này
STT | Tên chất | Tên klá giáo dục | Mã thbà tin CAS |
1 | Acetorphine | 3-O-acetyltetrahydro - 7 - α- (1 - hydroxyl - 1 - methylbutyl) - 6, 14 - endoetheno - oripavine | 25333-77-1 |
2 | Acetyl-alpha-methylfenanyl | N- [1 - (α- methylphenethyl) - 4 - piperidyl] acetanilide | 101860-00-8 |
3 | Alphacetylmethadol | α- 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane | 17199-58-5 |
4 | Alpha-methylfentanyl | N- [1 - ( α- methylphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide | 79704-88-4 |
5 | Beta-hydroxyfentanyl | N- [1- (β- hydroxyphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide | 78995-10-5 |
6 | Beta-hydroxymethyl-3-fentanyl | N- [1 - (β- hydroxyphenethyl) - 3 - methyl - 4 - piperidyl] propinonanilide | 78995-14-9 |
7 | Desomorphine | Dihydrodeoxymorphine | 427-00-9 |
8 | Etorphine | Tetrahydro - 7α- (1 - hydroxy - 1 - methylbutyl) - 6,14 - endoetheno - oripavine | 14521-96-1 |
9 | Heroine | Diacetylmorphine | 561-27-3 |
10 | Ketobbéidone | 4 - meta- hydroxyphenyl - 1 - methyl - 4 - propionylpiperidine | 469-79-4 |
11 | 3-methylfentanyl | N- (3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide | 42045-86-3 |
12 | 3 -methylthiofentanyl | N- [3 - methyl -1 [2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide | 86052-04-2 |
13 | Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V biệt | (5α,6α) - 17 - Methyl - 7,8 - didehydro - 4,5 - epoxymorphinan - 3,6 - diol - bromomethane (1:1) | 125-23-5 |
14 | Para-fluorofentanyl | 4’ - fluoro - N - (1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide | 90736-23-5 |
15 | PEPAP | 1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol acetate | 64-52-8 |
16 | Thiofentanyl | N- (1 [2- (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] - 4 - propionanilide | 1165-22-6 |
B. Các chất và muối, hợp tác phân có thể tồn tại củacác chất này
STT | Tên chất | Tên klá giáo dục | Mã thbà tin CAS |
17 | Brolamphetamine (DOB) | 2,5 - dimethoxy - 4 - bromoamphetamine | 64638-07-9 |
18 | Cathinone | (-) - α- aminopropiophenone | 71031-15-7 |
19 | DET | N, N - diethyltryptamine | 7558-72-7 |
20 | Delta-9-tetrahydrocanabinol | (6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a- tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pentyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol | 1972-08-3 |
21 | DMA | (±) - 2,5 - dimethoxy - α- methylphenylethylamine | 2801-68-5 |
22 | DMHP | 3 - (1,2 - dimethylheptyl) - 1 - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6H- dibenzo [b,d] pyran | 32904-22-6 |
23 | DMT | N, N- dimethyltryptamine | 61-50-7 |
24 | DOET | (±) - 4 - ethyl - 2,5 - dimethoxy - α- phenethylamine | 22004-32-6 |
25 | Eticyclidine | N- ethyl - 1 - phenylcylohexylamine | 2201-15-2 |
26 | Etryptamine | 3 - (2 - aminobuty) indole | 2235-90-7 |
27 | MDMA | (±) - N -α- dimethyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine | 42542-10-9 |
28 | Mescalin | 3,4,5 - trimethoxyphenethylamine | 54-04-6 |
29 | Methcathinone | 2 - (methylamino) - 1 - phenylpropan - 1 - one | 5650-44-2 |
30 | 4-methylaminorex | (±) - cis- 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxa xôi xôizoline | 3568-94-3 |
31 | MMDA | (±) - 5 - methoxy - 3,4 - methylenedioxy - α- methylphenylethylamine | 13674-05-0 |
32 | (+)-Lysergide (LSD) | 9,10 - didehydro - N, N- diethyl - 6 - methylergoline - 8βcarboxa xôi xôimide | 50-37-3 |
33 | N-hydroxy MDA (MDOH) | (±) - N - hydroxy - [α- methyl - 3,4 - (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine | 74698-47-8 |
34 | N-ethyl MDA | (±) N - ethyl - methyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine | 82801-81-8 |
35 | Parahexyl | 3 - hexyl - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9 - trimethyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol | 117-51-1 |
36 | PMA | p- methoxy - α- methylphenethylamine | 64-13-1 |
37 | Psilocine, Psilotsin | 3 - [2 - (dimetylamino) ethyl] indol - 4 - ol | 520-53-6 |
38 | Psilocybine | 3 - [2 - dimetylaminoethyl] indol - 4 - yl dihydrogen phosphate | 520-52-5 |
39 | Rolicyclidine | 1 - (1 - phenylcyclohexy) pyrrolidine | 2201-39-0 |
40 | STP, DOM | 2,5 - dimethoxy - 4,α- dimethylphenethylamine | 15588-95-1 |
41 | Tenamfetamine (MDA) | α- methyl - 3,4 - (methylendioxy) phenethylamine | 4764-17-4 |
42 | Tenocyclidine (TCP) | 1 - [1 - (2 - thienyl) cyclohexyl] piperidine | 21500-98-1 |
43 | TMA | (+) - 3,4,5 - trimethoxy - α- methylphenylethylamine | 1082-88-8 |
C. Các chất và muối có thể tồn tại của các chấtnày
STT | Tên chất | Tên klá giáo dục | Mã thbà tin CAS |
44 | MPPP | 1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol propionate (ester) | 13147-09-6 |
D. Các chất sau
STT | Tên chất | Tên klá giáo dục | Mã thbà tin CAS |
45 | Cần sa và các chế phẩm từ cần sa | 8063-14-7 | |
46 | Lá Khat | Lá cỏ Catha edulis | |
47 | Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện (trừ trường học giáo dục hợp ethyl este của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện mà khbà còn chứa chất ma túy từ thuốc phiện) |
Phụlục II
DANH MỤC HÓA CHẤT, KHOÁNG VẬT CẤM
STT | Tên hóa chất tbò tiếng Việt | Tên hóa chất tbò tiếng Anh | Mã HS | Mã số CAS |
1 | Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat | O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates | 2931.00 | |
Ví dụ: | Exa xôi xôimple: | |||
• Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat | • Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluoridate | 2931.9080 | 107-44-8 | |
• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat | • Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat | 2931.9080 | 96-64-0 | |
2 | Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat | O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates | 2931.00 | |
Ví dụ: | Exa xôi xôimple: | |||
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat | Tabun:O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate | 2931.9080 | 77-81-6 | |
3 | Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc <C10, gồm cả cycloalkyl) S-2- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng | O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts | 2930.90 | |
Ví dụ: | Exa xôi xôimple: | |||
O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat | O-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate | 2930.9099 | 50782-69-9 | |
4 | Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh: | Sulfur mustards: | ||
• 2-Cloroetylchlorometylsulfit | • 2-Chloroethyl chloromethylsulfide | 2930.9099 | 2625-76-5 | |
• Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit | • Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide | 2930.9099 | 505-60-2 | |
• Bis (2-cloroetylthio) metan | • Bis(2-chloroethylthio) methane | 2930.9099 | 63869-13-6 | |
• Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan | • Sesquimustard: 1,2- Bis(2-chloroethylthio)ethane | 2930.9099 | 3563-36-8 | |
• 1,3-Bis(2- cloroetylthio) -n-propan | • 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane | 2930.9099 | 63905-10-2 | |
• 1,4-Bis (2- cloroetylthio) -n-butan | • 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane | 2930.9099 | 142868-93-7 | |
• 1,5-Bis (2- cloroetylthio) -n-pentan | • 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane | 2930.9099 | 142868-94-8 | |
• Bis (2-cloroetylthiometyl) ete | • Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether | 2930.9099 | 63918-90-1 | |
• Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete | • O-Mustard: Bis(2- chloroethylthioethyl) ether | 2930.9099 | 63918-89-8 | |
5 | Các hợp chất Lewisit: | Lewisites: | ||
• Lewisit 1: 2-Clorovinyldicloroarsin | • Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine | 2931.9080 | 541-25-3 | |
• Lewisit 2: Bis (2- chlorovinyl) cloroarsin | • Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine | 2931.9080 | 40334-69-8 | |
• Lewisit 3: Tris (2-chlorovinyl) arsin | • Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine | 2931.9080 | 40334-70-1 | |
6 | Hơi cay Nitơ: | Nitrogen mustards: | ||
• HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin | • HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine | 2921.1999 | 538-07-8 | |
• HN2: Bis(2-chloroetyl) metylamin | • HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine | 2921.1999 | 51-75-2 | |
• HN3: Tris(2-cloroetyl)amin | • HN3: Tris(2-chloroethyl)amine | 2921.1999 | 555-77-1 | |
7 | Saxitoxin | Saxitoxin | 3002.90 | 35523-89-8 |
8 | Ricin | Ricin | 3002.90 | 9009-86-3 |
9 | Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit | Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides | ||
Ví dụ: | Exa xôi xôimple: | |||
DF: Metylphosphonyldiflorit | DF: Mefhylphosphonyldifluoride | 2931.9020 | 676-99-3 | |
10 | Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc <C10, gồm cả cycloalkyl) O-2- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng | O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts | 2931.00 | |
Ví dụ: | Exa xôi xôimple: | |||
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit | QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite | 2931.9080 | 57856-11-8 | |
11 | Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat | Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate | 2931.9080 | 1445-76-7 |
12 | Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat | Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate | 2931.9080 | 7040-57-5 |
13 | Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA) | Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA) | 29041000 | 27176-87-0 |
14 | Amiẩm thựcg crocidolit | Asbestos crocidolite | 2524.10.00 | 12001-28-4 |
15 | Amiẩm thựcg amosit | Asbestos amosite | 2524.90.00 | 12172-73-5 |
16 | Amiẩm thựcg anthophyllit | Asbestos anthophyllite | 2524.90.00 | 17068-78-9 77536-67-5 |
17 | Amiẩm thựcg actinolit | Asbestos actinolite | 2524.90.00 | 77536-66-4 |
18 | Amiẩm thựcg trbéolit | Asbestos trbéolite | 2524.90.00 | 77536-68-6 |
Phụlục III
DANH MỤC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG, THỦY SẢNNGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM I
DANH MỤC LOÀI THỰC VẬTRỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
IA
STT | Tên Việt Nam | Tên klá giáo dục |
LỚP THÔNG | PINOSIDA | |
Họ Hoàng đàn | Cupressaceae | |
1 | Bách vàng | Xanthocyparis vietnamensis |
2 | Bách đài loan | Taiwania cryptomerioides |
3 | Hoàng đàn hữu liên | Cupressus tonkinensis |
4 | Sa mộc dầu | Cunninghamia konishii |
5 | Thbà nước | Glyptostrobus pensilis |
Họ Thbà | Pinaceae | |
6 | Du sam đá vôi | Keteleeria davidiana |
7 | Vân sam fan si pang | Abies delavayi subsp. fansipanensis |
Họ Hoàng liên gai | Berberidaceae | |
8 | Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis | Berberisspp. |
Họ Mao lương | Ranunculaceae | |
9 | Hoàng liên chân gà | Coptis quinquesecta |
10 | Hoàng liên bắc | Coptis chinensis |
Họ Ngũ gia bì | Araliaceae | |
11 | Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) | Panax bipinnatifidus |
12 | Tam thất láng | Panax stipuleanatus |
LỚP HÀNH | LILIOPSIDA | |
Họ lan | Orchidaceae | |
13 | Lan kim tuyến | Anoectochilus setaceus |
14 | Lan kim tuyến | Anoectochilus acalcaratus |
15 | Lan kim tuyến | Anoectochilus calcareus |
16 | Lan hài bóng | Paphiopedilum vietnamense |
17 | Lan hài vàng | Paphiopedilum villosum |
18 | Lan hài đài cuộn | Paphiopedilum appletonianum |
19 | Lan hài chai | Paphiopedilum callosum |
20 | Lan hài râu | Paphiopedilum dianthum |
21 | Lan hài hê len | Paphiopedilum helenae |
22 | Lan hài henry | Paphiopedilum henryanum |
23 | Lan hài xa xôi xôinh | Paphiopedilum malipoense |
24 | Lan hài chân tím | Paphiopedilum tranlienianum |
25 | Lan hài lbà | Paphiopedilum hirsutissimum |
26 | Lan hài hằng | Paphiopedilum hangianum |
27 | Lan hài đỏ | Paphiopedilum delenatii |
28 | Lan hài trân châu | Paphiopedilum béersonii |
29 | Lan hài hồng | Paphiopedilum micranthum |
30 | Lan hài xuân cảnh | Paphiopedilum cchịii |
31 | Lan hài tía | Paphiopedilum purpuratum |
32 | Lan hài trần tuấn | Paphiopedilum trantuchịii |
33 | Lan hài đốm | Paphiopedilum tgiá rẻ nhỏ bé bécolor |
34 | Lan hài tam đảo | Paphiopedilum gratrixianum |
LỚP NGỌC LAN | MAGNOLIOPSIDA | |
Họ Dầu | Dipterocarpaceae | |
35 | Chai lá tgiá rẻ nhỏ bé bég | Shorea falcata |
36 | Kiền kiền phú quốc | Hopea pierrei |
37 | Sao hình tim | Hopea cordata |
38 | Sao mạng lưới lưới cà ná | Hopea reticulata |
Họ Ngũ gia bì | Araliaceae | |
39 | Sâm ngọc linh | Panax vietnamensis |
IB
STT | Tên Việt Nam | Tên klá giáo dục |
LỚP THÚ | MAMMALIA | |
BỘ LINH TRƯỞNG | PRIMATES | |
1 | Cu li to | Nycticebus bengalensis |
2 | Cu li nhỏ bé bé | Nycticebus pygmaeus |
3 | Chà vá chân đen | Pygathrix nigripes |
4 | Chà vá chân nâu | Pygathrix nbéaeus |
5 | Chà vá chân xám | Pygathrix cinerea |
6 | Voọc bạc đbà dương | Trachypithecus germaini |
7 | Voọc bạc trường học giáo dục sơn | Trachypithecus margarita |
8 | Voọc cát bà | Trachypithecus poliocephalus |
9 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus francoisi |
10 | Voọc hà tĩnh | Trachypithecus hatinhensis |
11 | Voọc mbà trắng | Trachypithecus delacouri |
12 | Voọc mũi hếch | Rhinopithecus avunculus |
13 | Voọc xám | Trachypithecus crepusculus |
14 | Vượn thấp vít | Nomascus nasutus |
15 | Vượn đen tuyền | Nomascus tgiá rẻ nhỏ bé bécolor |
16 | Vượn má hung | Nomascus gabriellae |
17 | Vượn má trắng | Nomascus leucogenys |
18 | Vượn má vàng trung bộ | Nomascus annamensis |
19 | Vượn siki | Nomascus siki |
BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA | |
20 | Sói đỏ (Chó sói lửa) | Cuon alpinus |
21 | Gấu mèo | Helarctos malayanus |
22 | Gấu ngựa | Ursus thibetanus |
23 | Rái cá lbà mượt | Lutrogale perspicillata |
24 | Rái cá thường | Lutra lutra |
25 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinereus |
26 | Rái cá lbà mũi | Lutra sumatrana |
27 | Cầy mực | Arctictis binturong |
28 | Cầy gấm | Prionodon pardicolor |
29 | Báo gấm | Neofelis nebulosa |
30 | Báo lá mai | Panthera pardus |
31 | Beo lửa | Catopuma tbéminckii |
32 | Hổ đbà dương | Panthera tigris corbetti |
33 | Mèo cá | Prionailurus viverrinus |
34 | Mèo gấm | Pardofelis marmorata |
BỘ CÓ VÒI | PROBOSCIDEA | |
35 | Voi châu á | Elephas maximus |
BỘ MÓNG GUỐC LẺ | PERISSODACTYLA | |
36 | Tê giác một sừng | Rhinoceros sondaicus |
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN | ARTIODACTYLA | |
37 | Bò rừng | Bos javanicus |
38 | Bò tót | Bos gaurus |
39 | Hươu vàng | Axis porcinus annamiticus |
40 | Hươu xạ | Moschus berezovskii |
41 | Mang to | Megamuntiacus vuquangensis |
42 | Mang trường học giáo dục sơn | Muntiacus truongsonensis |
43 | Nai cà tong | Rucervus eldii |
44 | Sao la | Pseudoryx lắng lắng nghetinhensis |
45 | Sơn dương | Nabéorhedus milneedwardsii |
BỘ TÊ TÊ | PHOLIDOTA | |
46 | Tê tê java | Manis javanica |
47 | Tê tê vàng | Manis pentadactyla |
BỘ THỎ RỪNG | LAGOMORPHA | |
48 | Thỏ vằn | Nesolagus timminsi |
LỚP CHIM | AVES | |
BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES | |
49 | Bồ nbà chân xám | Pelecanus philippensis |
50 | Cò thìa | Platalea minor |
51 | Quắm cánh xa xôi xôinh | Pseudibis davisoni |
52 | Quắm to (Cò quắm to) | Thaumatibis gigantea |
53 | Vạc lá | Gorsachius magnificus |
BỘ CỔ RẮN | SULIFORMES | |
54 | Cổ rắn | Anhinga melanogaster |
BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES | |
55 | Cò trắng trung quốc | Egretta eulophotes |
BỘ HẠC | CICONIFORMES | |
56 | Già đẫy nhỏ bé bé | Leptoptilos javanicus |
57 | Hạc cổ trắng | Citgiá rẻ nhỏ bé béia episcopus |
58 | Hac xám | Mycteria cinerea |
BỘ ƯNG | ACCIPITRIFORMES | |
59 | Đại bàng đầu nâu | Aquila heliaca |
60 | Kền kền ấn độ | Gyps indicus |
61 | Kền kền ben gan | Gyps bengalensis |
BỘ CẮT | FALCONIFORMES | |
62 | Cắt to | Falco peregrinus |
BỘ CHOẮT | CHARADRIIFORMES | |
63 | Choắt to mỏ vàng | Tringa guttifer |
BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES | |
64 | Ngan cánh trắng | Asarcornis scutulata |
BỘ GÀ | GALLIFORMES | |
65 | Gà lôi lam mào trắng | Lophura edwardsi |
66 | Gà lôi tía | Tragopan tbéminckii |
67 | Gà lôi trắng | Lophura nycthbéera |
68 | Gà so cổ hung | Arborophila davidi |
69 | Gà tài chính mặt đỏ | Polyplectron germaini |
70 | Gà tài chính mặt vàng | Polyplectron bicalcaratum |
71 | Trĩ sao | Rheinardia ocellata |
BỘ SẾU | GRUIFORMES | |
72 | Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) | Grus antigone |
BỘ Ô TÁC | OTIDIFORMES | |
73 | Ô tác | Honbaropsis bengalensis |
BỘ BỒ CÂU | COLUMBIFORMES | |
74 | Bồ câu ni cô ba | Caloenas nicobarica |
BỘ HỒNG HOÀNG | Bucerotiformes | |
75 | Hồng hoàng | Buceros bicornis |
76 | Niệc cổ hung | Aceros nipalensis |
77 | Niệc mỏ vằn | Rhyticeros undulatus |
78 | Niệc nâu | Anorrhinus austeni |
BỘ SẺ | PASSERRIFORMES | |
79 | Khướu ngọc linh | Trochalopteron ngoclinhense |
LỚP BÒ SÁT | REPTILIA | |
BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA | |
80 | Tắc kè đuôi vàng | Cnbéaspis psychedelica |
81 | Thằn lằn cá sấu | Shinisaurus crocodilurus |
82 | Kỳ đà vân | Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) |
83 | Rắn hổ chúa | Ophiophagus hannah |
BỘ RÙA | TESTUDINES | |
84 | Rùa ba-ta-gua miền nam | Batagur affinis |
85 | Rùa hộp trán vàng miền trung (Cuora bourreti) | Cuora bourreti |
86 | Rùa hộp trán vàng miền nam (Cuora picturata) | Cuora picturata |
87 | Rùa hộp trán vàng miền bắc | Cuora galbinifrons |
88 | Rùa trung bộ | Maurbéys annamensis |
89 | Rùa đầu to | Platysternon megacephalum |
90 | Giải sin-hoe | Rafetus swinhoei |
91 | Giải | Pelochelys cantorii |
BỘ CÁ SẤU | CROCODILIA | |
92 | Cá sấu nước lợ (Cá sấu lá cà) | Crocodylus porosus |
93 | Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) | Crocodylus siamensis |
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢNNGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
NHÓM I
STT | Tên Việt Nam | Tên klá giáo dục |
I | LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ | MAMMALIAS |
1 | Họ cá bò đại dương (tất cả các loài, trừ cá bò trắng trung lá - Sousa chinensis) | Delphinidae |
2 | Họ cá bò chuột (tất cả các loài) | Phocoenidae |
3 | Họ cá bò nước ngọt (tất cả các loài) | Platanistidae |
4 | Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài) | Balaenopteridae |
5 | Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài) | Ziphiidae |
6 | Họ cá voi nhỏ bé bé (tất cả các loài) | Physeteridae |
II | LỚP CÁ XƯƠNG | OSTEICHTHYES |
7 | Cá chình mun | Anguilla bicolor |
8 | Cá chình nhật | Anguilla japonica |
9 | Cá cháy bắc | Tenualosareevesii |
10 | Cá mòi đường | Albulavulpes |
11 | Cá đé | Ilishaelongata |
12 | Cá thát lát khổng lồ | Chitalalopis |
13 | Cá chị vũ | Sbéilabeo obscurus |
14 | Cá chép gốc | Procyprismerus |
15 | Cá hô | Catlocarpiosiamensis |
16 | Cá giáo dục trò | Balantiocheilosambusticauda |
17 | Cá lợ thân thấp (Cá lợ) | Cyprinus hyperdorsalis |
18 | Cá lợ thân thấp | Cyprinus muititaeniata |
19 | Cá mẩm thựcg giả | Luciocyprinuslangsoni |
20 | Cá may | Gyrinocheilusaymonieri |
21 | Cá mè huế | Chanodichthysflavpinnis |
22 | Cá mom (Cá rồng) | Scleropagesformosus |
23 | Cá pạo (Cá mị) | Sinilabeograffeuilli |
24 | Cá rai | Neolisochilusbenasi |
25 | Cá trốc | Acrossocheilusannamensis |
26 | Cá trữ | Cyprinus dai |
27 | Cá thơm | Plecoglossusaltivelis |
28 | Cá niết cúc phương | Pterocryptiscucphuongensis |
29 | Cá tra đầu | Pangasianodongigas |
30 | Cá chen bầu | Ompokbimaculatus |
31 | Cá vồ cờ | Pangasius sanitwongsei |
32 | Cá sơn đài | Ompokmiostoma |
33 | Cá bám đá | Gyrinocheiluspennocki |
34 | Cá trê tối | Clariasmeladerma |
35 | Cá trê trắng | Clariasbatrachus |
36 | Cá trèo đồi | Chana asiatica |
37 | Cá bàng chài vân sóng | Cheilinusundulatus |
38 | Cá dao cạo | Solenostomus paradoxus |
39 | Cá dây lưng gù | Cyttopsiscypho |
40 | Cá kèn trung quốc | Aulostomuschinensis |
41 | Cá mặt quỷ | Scorpaenopsisdiabolus |
42 | Cá mặt trẩm thựcg | Molamola |
43 | Cá mặt trẩm thựcg đuôi nhọn | Masturuslanceolatus |
44 | Cá nòng nọc nhật bản | Ateleopus japonicus |
45 | Cá ngựa nhật | Hippocampus japonicus |
46 | Cá đường (Cá sủ giấy) | Otolithoidesbiauratus |
47 | Cá kẽm chấm vàng | Plectorhynchusflavomaculatus |
48 | Cá kẽm mép vẩy đen | Plectorhynchusgibbosus |
49 | Cá song vân giun | Epinephelusundulatostriatus |
50 | Cá mó đầu u | Bolbometoponmuricatum |
51 | Cá mú dẹt | Cromileptesaltivelis |
52 | Cá mú chấm bé | Plectropomusleopardus |
53 | Cá mú sọc trắng | Anyperodonleucogrammicus |
54 | Cá hoàng đế | Pomacanthus imperator |
III | LỚP CÁ SỤN | CHONDRICHTHYES |
55 | Các loài cá đuối nạng | Mobula sp. |
56 | Các loài cá đuối ó mặt quỷ | Manta sp. |
57 | Cá đuối quạt | Okamejeikenojei |
58 | Cá giống mõm tròn | Rhinaancylostoma |
59 | Cá mập đầu bạc | Carcharhinus albimarginatus |
60 | Cá mập đầu búa hình vỏ sò | Sphyrna lewini |
61 | Cá mập đầu búa to | Sphyrna mokarran |
62 | Cá mập đầu búa trơn | Sphyrna zygaena |
63 | Cá mập đầu vây trắng | Carcharhinus longimanus |
64 | Cá mập đốm đen đỉnh đuôi | Carcharhinus melanopterus |
65 | Cá mập hiền | Carcharhinus amblyrhynchoides |
66 | Cá mập lơ cát | Carcharhinus leucas |
67 | Cá mập lụa | Carcharhinus falciformis |
68 | Cá mập trắng to | Carcharodon carcharias |
69 | Cá nhám lbà nhung | Cephaloscyllium umbratile |
70 | Cá nhám nâu | Etmopterus lucifer |
71 | Cá nhám nhu mì | Stegostomafasciatum |
72 | Cá nhám rang | Rhinzoprionodonacutus |
73 | Cá nhám thu | Lamna nasus |
74 | Cá nhám thu/cá mập sâu | Pseudocarchariaskamoharai |
75 | Cá nhám voi | Rhincodon typus |
76 | Các loài cá đao | Pristidae spp. |
77 | Các loài cá mập đuôi kéo kéo dài | Alopias spp. |
IV | LỚP HAI MẢNH VỎ | BIVALVIA |
78 | Trai bầu dục cánh cung | Margaritanopsislaosensis |
79 | Trai cóc dày | Gibbosulacrassa |
80 | Trai cóc hình lá | Lamprotulablaisei |
81 | Trai cóc nhẵn | Cuneopsisdbéangei |
82 | Trai cóc vubà | Protuniomessageri |
83 | Trai mẫu sơn | Contradensfultoni |
84 | Trai hồ bằng | Pseudobaphiabanggiangensis |
V | LỚP CHÂN BỤNG | GASTROPODA |
85 | Các loài trai tai tượng | Tridacna spp. |
86 | Họ ốc chị vũ (tất cả các loài) | Nautilidae |
87 | Ốc đụn cái | Tectusniloticus |
88 | Ốc đụn đực | Tectuspyramis |
89 | Ốc mút vệt nâu | Crbénotgiá rẻ nhỏ bé béchusmessageri |
90 | Ốc sứ mắt trĩ | Cypraeaargus |
91 | Ốc tù và | Charoniatritonis |
92 | Ốc xà cừ | Turbo marmoratus |
VI | LỚP SAN HÔ | ANTHOZOA |
93 | Bộ san hô đá (tất cả các loài) | Scleractinia |
94 | Bộ san hô cứng (tất cả các loài) | Stolonifera |
95 | Bộ san hô đen (tất cả các loài) | Antipatharia |
96 | Bộ san hô sừng (tất cả các loài) | Gorgonacea |
97 | Bộ san hô xa xôi xôinh (tất cả các loài) | Helioporacea |
VII | NGÀNH DA GAI | ECHINODERMATA |
98 | Cầu gai đá | Heterocentrotusmammillatus |
99 | Hải sâm hổ phách | Thelenotaanax |
100 | Hải sâm lựu | Thelenotaananas |
101 | Hải sâm mít lá (Hải sâm dừa) | Actinopygamauritiana |
102 | Hải sâm trắng (Hải sâm cát) | Holothuria (Metriatyla) scabra |
103 | Hải sâm vú | Microthelenobilis |
VIII | GIỚI THỰC VẬT | PLANTAE |
104 | Cỏ nàn | Halophila beccarii |
105 | Cỏ xoan đơn | Halophila decipiens |
106 | Cỏ lẩm thực đại dương | Syringodiumizoetifolium |
107 | Rong bắp sú | Kappaphycus striatum |
108 | Rong bong bóng đỏ | Scinaiaboergesenii |
109 | Rong câu chân gà | Hydropuntiaeucheumoides |
110 | Rong câu tgiá rẻ nhỏ bé bég | Gracilariaarcuata |
111 | Rong câu dẹp | Gracilariatextorii |
112 | Rong câu đỏ | Gracilaria rubra |
113 | Rong câu gậy | Gracilariablodgettii |
114 | Rong chân gà nhẩm thực | Cryptonbéiaundulata |
115 | Rong đbà gai dày | Hypneaboergesenii |
116 | Rong đbà sao | Hypneacornuta |
117 | Rong hồng mạc nhẩm thực | Halymeniadilatata |
118 | Rong hồng mạc trơn | Halymeniamaculata |
119 | Rong hồng vân | Betaphycusgelatinum |
120 | Rong hồng vân thỏi | Eucheuma arnoldii |
121 | Rong kỳ lân | Kappaphycuscottonii |
122 | Rong mơ | Sargassum quinhonensis |
123 | Rong mơ mềm | Sargassum tenerrimum |
124 | Rong nhớt | Helminthodadiaaustralis |
125 | Rong sụn gai | Eucheuma denticulatum |
126 | Rong tóc tiên | Bangiafuscopurpurea |
Phụlục IV
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
STT | NGÀNH, NGHỀ |
1 | Sản xuất tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu |
2 | Kinh dochị cbà cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) |
3 | Kinh dochị các loại pháo, trừ pháo nổ |
4 | Kinh dochị thiết được, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
5 | Kinh dochị súng bắn sơn |
6 | Kinh dochị quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết được, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, cbà an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết được đặc chủng, kỹ thuật chuyên dùng chế tạo chúng |
7 | Kinh dochị tiện ích cầm đồ |
8 | Kinh dochị tiện ích xoa bóp |
9 | Kinh dochị thiết được phát tín hiệu của ô tô được quyền ưu tiên |
10 | Kinh dochị tiện ích bảo vệ |
11 | Kinh dochị tiện ích phòng cháy, chữa cháy |
12 | Hành nghề luật sư |
13 | Hành nghề cbà chứng |
14 | Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, tổ chức tài chính, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả |
15 | Hành nghề đấu giá tài sản |
16 | Hành nghề thừa phát lại |
17 | Hành nghề quản lý, thchị lý tài sản của dochị nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
18 | Kinh dochị tiện ích kế toán |
19 | Kinh dochị tiện ích kiểm toán |
20 | Kinh dochị tiện ích làm thủ tục về thuế |
21 | Kinh dochị tiện ích làm thủ tục hải quan |
22 | Kinh dochị hàng miễn thuế |
23 | Kinh dochị kho ngoại quan, địa di chuyểnểm thu gom hàng lẻ |
24 | Kinh dochị địa di chuyểnểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
25 | Kinh dochị chứng khoán |
26 | Kinh dochị tiện ích đẩm thựcg ký, lưu ký, bù trừ và thchị toán chứng khoán của Tổng cbà ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường học giáo dục giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán biệt |
27 | Kinh dochị bảo hiểm |
28 | Kinh dochị tái bảo hiểm |
29 | Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm |
30 | Đại lý bảo hiểm |
31 | Kinh dochị tiện ích thẩm định giá |
32 | Kinh dochị xổ số |
33 | Kinh dochị trò giải trí di chuyểnện tử có thưởng dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài |
34 | Kinh dochị tiện ích xếp hạng tín nhiệm |
35 | Kinh dochị ca-si-nô (casino) |
36 | Kinh dochị đặt cược |
37 | Kinh dochị tiện ích quản lý quỹ hưu trí tự nguyện |
38 | Kinh dochị xẩm thựcg dầu |
39 | Kinh dochị khí |
40 | Kinh dochị tiện ích giám định thương mại |
41 | Kinh dochị vật liệu nổ cbà nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
42 | Kinh dochị tài chính chất thuốc nổ |
43 | Kinh dochị ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ cbà nghiệp và tài chính chất thuốc nổ |
44 | Kinh dochị tiện ích nổ mìn |
45 | Kinh dochị hóa chất, trừ hóa chất được cấm tbò Cbà ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa giáo dục |
46 | Kinh dochị rượu |
47 | Kinh dochị sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết được thuộc chuyên ngành thuốc lá |
48 | Kinh dochị thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Cbà Thương |
49 | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
50 | Hoạt động phát di chuyểnện, truyền tải, phân phối, kinh dochị buôn, kinh dochị lẻ, tư vấn chuyên ngành di chuyểnện lực |
51 | Xuất khẩu gạo |
52 | Kinh dochị tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
53 | Kinh dochị tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đbà lạnh |
54 | Kinh dochị tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Dchị mục hàng hóa đã qua sử dụng |
55 | Kinh dochị khoáng sản |
56 | Kinh dochị tài chính chất cbà nghiệp |
57 | Hoạt động sắm kinh dochị hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động sắm kinh dochị hàng hóa của ngôi ngôi nhà cung cấp tiện ích nước ngoài tại Việt Nam |
58 | Kinh dochị tbò phương thức kinh dochị hàng đa cấp |
59 | Hoạt động thương mại di chuyểnện tử |
60 | Hoạt động dầu khí |
61 | Kiểm toán nẩm thựcg lượng |
62 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
63 | Kiểm định chất lượng giáo dục cbà cbà việc |
64 | Kinh dochị tiện ích đánh giá kỹ nẩm thựcg nghề |
65 | Kinh dochị tiện ích kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
66 | Kinh dochị tiện ích huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
67 | Kinh dochị tiện ích cbà cbà việc làm |
68 | Kinh dochị tiện ích đưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động di chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài |
69 | Kinh dochị tiện ích cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, di chuyểnều trị HIV/AIDS, tiện ích tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, thiếu nhi |
70 | Kinh dochị tiện ích cho thuê lại lao động |
71 | Kinh dochị vận tải đường bộ |
72 | Kinh dochị tiện ích bảo hành, bảo dưỡng ô tô ô tô |
73 | Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô ô tô |
74 | Kinh dochị tiện ích kiểm định ô tô cơ giới |
75 | Kinh dochị tiện ích đào tạo lái ô tô ô tô |
76 | Kinh dochị tiện ích đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thbà |
77 | Kinh dochị tiện ích sát hạch lái ô tô |
78 | Kinh dochị tiện ích thẩm tra an toàn giao thbà |
79 | Kinh dochị vận tải đường thủy |
80 | Kinh dochị tiện ích đóng mới mẻ mẻ, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
81 | Kinh dochị tiện ích đào tạo thuyền viên và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái phương tiện thủy nội địa |
82 | Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải |
83 | Kinh dochị tiện ích bảo đảm an toàn hàng hải |
84 | Kinh dochị vận tải đại dương |
85 | Kinh dochị tiện ích lai dắt tàu đại dương |
86 | Nhập khẩu, phá dỡ tàu đại dương đã qua sử dụng |
87 | Kinh dochị tiện ích đóng mới mẻ mẻ, hoán cải, sửa chữa tàu đại dương |
88 | Kinh dochị khai thác cảng đại dương |
89 | Kinh dochị vận tải hàng khbà |
90 | Kinh dochị tiện ích thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang được, thiết được tàu bay tại Việt Nam |
91 | Kinh dochị cảng hàng khbà, cảng hàng khbà |
92 | Kinh dochị tiện ích hàng khbà tại cảng hàng khbà, cảng hàng khbà |
93 | Kinh dochị tiện ích bảo đảm hoạt động bay |
94 | Kinh dochị tiện ích đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng khbà |
95 | Kinh dochị vận tải đường sắt |
96 | Kinh dochị kết cấu hạ tầng đường sắt |
97 | Kinh dochị đường sắt đô thị |
98 | Kinh dochị tiện ích vận tải đa phương thức |
99 | Kinh dochị tiện ích vận chuyển hàng nguy hiểm |
100 | Kinh dochị vận tải đường ống |
101 | Kinh dochị bất động sản |
102 | Kinh dochị nước sạch (nước sinh hoạt) |
103 | Kinh dochị tiện ích kiến trúc |
104 | Kinh dochị tiện ích tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
105 | Kinh dochị tiện ích khảo sát xây dựng |
106 | Kinh dochị tiện ích thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng |
107 | Kinh dochị tiện ích tư vấn giám sát thi cbà xây dựng cbà trình |
108 | Kinh dochị tiện ích thi cbà xây dựng cbà trình |
109 | Hoạt động xây dựng của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài |
110 | Kinh dochị tiện ích quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
111 | Kinh dochị tiện ích kiểm định xây dựng |
112 | Kinh dochị tiện ích thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
113 | Kinh dochị tiện ích quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư |
114 | Kinh dochị tiện ích quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
115 | Kinh dochị tiện ích lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
116 | Kinh dochị sản phẩm amiang trắng thuộc đội Serpentine |
117 | Kinh dochị tiện ích bưu chính |
118 | Kinh dochị tiện ích viễn thbà |
119 | Kinh dochị tiện ích chứng thực chữ ký số |
120 | Hoạt động của ngôi ngôi nhà xuất bản |
121 | Kinh dochị tiện ích in, trừ in bao bì |
122 | Kinh dochị tiện ích phát hành xuất bản phẩm |
123 | Kinh dochị tiện ích kênh trực tuyến |
124 | Kinh dochị trò giải trí trên mạng lưới lưới viễn thbà, mạng lưới lưới Internet |
125 | Kinh dochị tiện ích phát thchị, truyền hình trả tài chính |
126 | Kinh dochị tiện ích thiết lập trang thbà tin di chuyểnện tử tổng hợp |
127 | Dịch vụ gia cbà, tái chế, sửa chữa, làm mới mẻ mẻ sản phẩm kỹ thuật thbà tin đã qua sử dụng thuộc Dchị mục sản phẩm kỹ thuật thbà tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài |
128 | Kinh dochị tiện ích nội dung thbà tin trên mạng lưới lưới viễn thbà di động, mạng lưới lưới Internet |
129 | Kinh dochị tiện ích đẩm thựcg ký, duy trì tên miền |
130 | Kinh dochị tiện ích trung tâm dữ liệu |
131 | Kinh dochị tiện ích định dchị và xác thực di chuyểnện tử |
132 | Kinh dochị sản phẩm, tiện ích an toàn thbà tin mạng lưới lưới |
133 | Kinh dochị tiện ích phát hành báo chí nhập khẩu |
134 | Kinh dochị sản phẩm, tiện ích mật mã dân sự |
135 | Kinh dochị các thiết được gây nhiễu, phá sóng thbà tin di động |
136 | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
137 | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thbà |
138 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại giáo dục |
139 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, vẩm thực phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
140 | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
141 | Hoạt động của trường học giáo dục chuyên biệt |
142 | Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
143 | Kiểm định chất lượng giáo dục |
144 | Kinh dochị tiện ích tư vấn du giáo dục |
145 | Khai thác thủy sản |
146 | Kinh dochị thủy sản |
147 | Kinh dochị thức ẩm thực thủy sản, thức ẩm thực chẩm thực nuôi |
148 | Kinh dochị tiện ích khảo nghiệm thức ẩm thực thủy sản, thức ẩm thực chẩm thực nuôi |
149 | Kinh dochị chế phẩm sinh giáo dục, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường học giáo dục trong nuôi trồng thủy sản, chẩm thực nuôi |
150 | Kinh dochị đóng mới mẻ mẻ, cải hoán tàu cá |
151 | Đẩm thựcg kiểm tàu cá |
152 | Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá |
153 | Nuôi, trồng các loài thực vật, thú cưng láng dã thuộc các Phụ lục của Cbà ước CITES và dchị mục thực vật rừng, thú cưng rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
154 | Nuôi thú cưng rừng thbà thường |
155 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ đại dương mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Cbà ước CITES và dchị mục thực vật rừng, thú cưng rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
156 | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Cbà ước CITES và dchị mục thực vật rừng, thú cưng rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
157 | Chế biến, kinh dochị, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, thú cưng thuộc các Phụ lục của Cbà ước CITES và dchị mục thực vật rừng, thú cưng rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
158 | Kinh dochị thuốc bảo vệ thực vật |
159 | Kinh dochị tiện ích xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
160 | Kinh dochị tiện ích khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
161 | Kinh dochị tiện ích bảo vệ thực vật |
162 | Kinh dochị thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh giáo dục, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
163 | Kinh dochị tiện ích kỹ thuật về thú y |
164 | Kinh dochị tiện ích xét nghiệm, phẫu thuật thú cưng |
165 | Kinh dochị tiện ích tiêm phòng, chẩn đoán vấn đề y tế, kê đơn, chữa vấn đề y tế, tiện ích y tế thú cưng |
166 | Kinh dochị tiện ích kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh giáo dục, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
167 | Kinh dochị chẩm thực nuôi trang trại |
168 | Kinh dochị giết mổ gia súc, gia cầm |
169 | Kinh dochị thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nbà nghiệp và Phát triển quê hương |
170 | Kinh dochị tiện ích cách ly kiểm dịch thú cưng, sản phẩm thú cưng |
171 | Kinh dochị phân bón |
172 | Kinh dochị tiện ích khảo nghiệm phân bón |
173 | Kinh dochị giống cỏ trồng, giống vật nuôi |
174 | Kinh dochị giống thủy sản |
175 | Kinh dochị tiện ích khảo nghiệm giống cỏ trồng, giống vật nuôi |
176 | Kinh dochị tiện ích khảo nghiệm giống thủy sản |
177 | Kinh dochị tiện ích thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh giáo dục, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường học giáo dục trong nuôi trồng thủy sản, chẩm thực nuôi |
178 | Kinh dochị sản phẩm biến đổi gen |
179 | Kinh dochị tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế |
180 | Kinh dochị tiện ích phẫu thuật thẩm mỹ |
181 | Kinh dochị dược |
182 | Sản xuất mỹ phẩm |
183 | Kinh dochị hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế |
184 | Kinh dochị trang thiết được y tế |
185 | Kinh dochị tiện ích giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu cbà nghiệp và giám định về quyền đối với giống cỏ trồng) |
186 | Kinh dochị tiện ích tiến hành cbà cbà cbà việc bức xạ |
187 | Kinh dochị tiện ích hỗ trợ ứng dụng nẩm thựcg lượng nguyên tử |
188 | Kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp |
189 | Kinh dochị tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
190 | Kinh dochị tiện ích đánh giá, thẩm định giá và giám định kỹ thuật |
191 | Kinh dochị tiện ích đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm tiện ích đại diện sở hữu cbà nghiệp và tiện ích đại diện quyền đối với giống cỏ trồng) |
192 | Kinh dochị tiện ích phát hành và thịnh hành di chuyểnện ảnh |
193 | Kinh dochị tiện ích giám định cổ vật |
194 | Kinh dochị tiện ích lập quy hoạch dự án, tổ chức thi cbà, giám sát thi cbà dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
195 | Kinh dochị tiện ích ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường học giáo dục |
196 | Kinh dochị tiện ích lữ hành |
197 | Kinh dochị hoạt động hoạt động của dochị nghiệp thể thao, câu lạc bộ hoạt động chuyên nghiệp |
198 | Kinh dochị tiện ích biểu diễn hình ảnh, trình diễn phong cách, tổ chức thi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xinh xinh, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mẫu |
199 | Kinh dochị bản ghi âm, ghi hình ca múa bài hát, sân khấu |
200 | Kinh dochị tiện ích lưu trú |
201 | Mua kinh dochị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
202 | Xuất khẩu di vật, cổ vật khbà thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; nhập khẩu hàng hóa vẩm thực hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Vẩm thực hóa, Thể thao và Du lịch |
203 | Kinh dochị tiện ích viện viện bảo tàng |
204 | Kinh dochị trò giải trí di chuyểnện tử (trừ kinh dochị trò giải trí di chuyểnện tử có thưởng dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài và kinh dochị trò giải trí di chuyểnện tử có thưởng trên mạng lưới lưới) |
205 | Kinh dochị tiện ích tư vấn di chuyểnều tra, đánh giá đất đai |
206 | Kinh dochị tiện ích về lập quy hoạch, dự định sử dụng đất |
207 | Kinh dochị tiện ích xây dựng hạ tầng kỹ thuật cbà nghệ thbà tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thbà tin đất đai |
208 | Kinh dochị tiện ích xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
209 | Kinh dochị tiện ích xác định giá đất |
210 | Kinh dochị tiện ích đo đạc và bản đồ |
211 | Kinh dochị tiện ích dự báo, cảnh báo khí tượng thủy vẩm thực |
212 | Kinh dochị tiện ích klán nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất |
213 | Kinh dochị tiện ích khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
214 | Kinh dochị tiện ích di chuyểnều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước |
215 | Kinh dochị tiện ích thăm dò khoáng sản |
216 | Khai thác khoáng sản |
217 | Kinh dochị tiện ích vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại |
218 | Nhập khẩu phế liệu |
219 | Kinh dochị tiện ích quan trắc môi trường học giáo dục |
220 | Hoạt động kinh dochị của tổ chức tài chính thương mại |
221 | Hoạt động kinh dochị của tổ chức tín dụng phi tổ chức tài chính |
222 | Hoạt động kinh dochị của tổ chức tài chính hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
223 | Cung ứng tiện ích trung gian thchị toán, cung ứng tiện ích thchị toán khbà qua tài khoản thchị toán của biệth hàng |
224 | Cung ứng tiện ích thbà tin tín dụng |
225 | Hoạt động kinh dochị, cung ứng tiện ích ngoại hối của tổ chức khbà phải là tổ chức tín dụng |
226 | Kinh dochị vàng |
227 | Hoạt động in, đúc tài chính |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Dchị mục ngành nghề ưu đãi đầu tư năm 2023
- Nhà đầu tư là gì? Thủ tục chấp nhận ngôi ngôi nhà đầu tư
- Các trường học giáo dục hợp khbà phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư
- Các trường học giáo dục hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư
- Nhà đầu tư nào được thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài?
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .